Phân biệt in time và on time

Trong tiếng anh để nói ai đó đúng giờ, hoặc đúng hẹn người ta thường dùng cấu trúc in time và on time. Vậy hai cấu trúc trên chúng có gì khác biệt nhau. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ phân biệt in time và on time.

On time

Định nghĩa on time là gì?

  • Time = Punctual, not late (đúng giờ, không chậm trễ)

“On time” để nói về sự việc xảy ra chính xác đúng vào cái giờ mà mình đã lên kế hoạch. Còn “in time” có nghĩa là sớm hơn một chút so với các giờ đã lên kế hoạch.

Ví dụ:

phân biệt in time và on time
My job interview is scheduled for 4:00 PM
    • My job interview is scheduled for 4:00 PM.
      (Cuộc phỏng vấn việc làm của tôi được lên kế hoạch cho 4:00 PM.)
      If I arrive at 4:00 PM, I am on time for the interview.
      (Nếu tôi đến lúc 4:00 PM, tôi đến đúng giờ để phỏng vấn.)
  • The flight is scheduled to leave at 10:30 AM.
    (Chuyến bay dự kiến khởi hành lúc 10:30 AM.)
    If it leaves at 10:30 AM, the flight is leaving on time.
    (Nếu nó khởi hành lúc 10:30 sáng, chuyến bay sẽ khởi hành đúng giờ.)
  • The class is supposed to start at 9:00.
    (Lớp học dự kiến bắt đầu lúc 9:00.)
    If it does start at 9:00 with no delays, it is starting on time.
    (Nếu nó bắt đầu lúc 9:00 mà không có sự chậm trễ, thì nó đang bắt đầu đúng giờ.)

Nếu bạn nói “He’s always on time” nó có nghĩa là anh ta đúng giờ; Anh luôn đến đúng giờ, anh không muộn.

In time

In time (for something/ to do something) = with enough time to spare, before the last moment – vừa đúng lúc (làm gì đó)

  • The accident victim was seriously injured; they got him to the hospital just in time.
    (Nạn nhân bị tai nạn bị thương nặng; họ đã đưa anh đến bệnh viện đúng lúc.)
    (If they hadn’t arrived at the hospital, he might have died)
    (Nếu họ đã đến bệnh viện, anh ta có thể đã chết)
  • I missed the opportunity to go to that college because I didn’t submit my application in time.
    (Tôi đã bỏ lỡ cơ hội vào trường đại học đó vì tôi đã không nộp đơn đăng ký kịp thời)
  • I left home early and arrived in plenty of time to catch my flight.
    (Tôi rời nhà sớm và đến nhiều thời gian để bắt chuyến bay của tôi.)
  • I got stuck in traffic and arrived just in time to catch my flight.
    (Tôi bị kẹt xe và đến kịp lúc để bắt chuyến bay.)

Ngược lại với in time là too late

He went to school on time       ><       He went to school late

(Anh ấy đã đi học đúng giờ)                       (Anh ấy đã đi học muộn)

Bảng tổng hợp giới từ đi theo thời gian

Chúng ta sử dụng:

  • at dùng cho thời gian chính xác.
  • in dùng cho tháng, năm thế kỷ, hoặc khoảng thời gian dài hơn.
  • on for cho thứ và ngày.
at
PRECISE TIME
in
MONTHS, YEARS, CENTURIES and LONG PERIODS
on
DAYS and DATES
at 3 o’clock in May on Sunday
at 10.30am in summer on Tuesdays
at noon in the summer on 6 March
at dinnertime in 1990 on 25 Dec. 2010
at bedtime in the 1990s on Christmas Day
at sunrise in the next century on Independence Day
at sunset in the Ice Age on my birthday
at the moment in the past/future on New Year’s Eve

Ví dụ:

  • I have a meeting at 9am.
  • The shop closes at midnight.
  • Jane went home at lunchtime.
  • In England, it often snows in December.
  • Do you think we will go to Jupiter in the future?
  • There should be a lot of progress in the next century.
  • Do you work on Mondays?
  • Her birthday is on 20 November.
  • Where will you be on New Year’s Day?

Một số trường hợp ngoại lệ khi sử dụng giới từ với thời gian:

Expression Example
at night The stars shine at night.
at the weekend* I don’t usually work at the weekend.
at Christmas*/Easter I stay with my family at Christmas.
at the same time We finished the test at the same time.
at present He’s not home at present. Try later.
Lưu ý việc sử dụng các giới từ thời gian trong và trên trong các biểu thức phổ biến sau:
in on
in the morning on Tuesday morning
in the mornings on Saturday mornings
in the afternoon(s) on Sunday afternoon(s)
in the evening(s) on Monday evening(s)

Khi chúng ta nói last, next, every, this chúng ta cũng sử dụng at, in, on.

Ví dụ:

  • I went to London last June. (not in last June)
  • He’s coming back next Tuesday. (not on next Tuesday)
  • I go home every Easter. (not at every Easter)
  • We’ll call you this evening. (not in this evening)

Lưu ý:

  • Người ta sử dụng “just in time” để diễn đạt ý tưởng “vừa kịp lúc”, tức là chỉ muộn hơn một chút thì hậu quả đã có thể xảy ra.

Bài Tập

1. Sử dụng at, in, on để hoàn thành các câu bên dưới.

1. Let’s meet  6:30.

2. The play is  Saturday  noon.

3. I was born  November 3, 1970.

4. Beverly went to Los Angeles  January.

5. Bill arrived in New York  February 7.

6. I love to see the flowers  the spring.

7. The movie starts  7:30  the evening.

8. We go to bed  11:00  night.

9. Her birthday is  October  the fall.

10. I saw a witch  midnight  Saturday  October 31  1998.

2. Chọn câu trả lời bên dưới để hoàn thành các câu sau

1. Choose the correct prepositions: “Let’s meet _______ midday _______ Saturday.”

 at, at
 in, on
 at, on

2. Choose the correct prepositions: “The manager isn’t here _______ present, but she’ll be back _______ half an hour.”

 at, in
 at, at
 in, in

3. Which are correct? “You won’t be working _______ Saturday nights _______ the future, will you?”

 at, in
 on, in
 on, at

4. Which are correct? “I’m busy _______ moment, but I’ll be free ______ evening.”

 at the, in this
 in the, at this
 at the, this

Đáp án:

1. at, on
2. at, in
3. on, in
4. at the, this
Như vậy chúng ta đã cùng học cách phân biệt in time và on time và một số cách chọn giới từ phụ hợp khi nói về thời gian. Rất mong bài viết nhận được đóng góp ý kiến từ phía quý độc giả.

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*