Tương tự như trong tiếng việt chúng ta, trong tiếng anh chúng ta dùng các câu hỏi bắt đầu bằng các từ hỏi như when, why, what, who, which, how ….Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu khái quát về WH-QUESTION (Câu hỏi có từ hỏi) và các ví dụ minh họa.
Một số từ để hỏi (Wh)
– When? Khi nào (thời gian)
– Where? Ở đâu (nơi chốn)
– Who? Ai (con người – chủ ngữ)
– Why? Tại sao (lý do)
– What? Cái gì / gì (vật, ý kiến, hành động)
– Which? Cái nào (sự chọn lựa)
– Whose? Của ai (sự sở hữu)
– Whom? Ai (người – tân ngữ)
– How? Như thế nào (cách thức)
– How far? Bao xa (khoảng cách)
– How long? Bao lâu (khoảng thời gian)
– How often? Bao lâu một lần (sự thường xuyên)
– How many? Bao nhiêu (số lượng – danh từ đếm được)
– How much? Bao nhiêu (giá cả, số lượng – danh từ không đếm được)
– How old? Bao nhiêu tuổi
B: Next year.
B: George Clooney for sure!
Cấu trúc câu hỏi Wh question
Câu hỏi Wh question có trợ động từ
Chúng ta thường tạo câu hỏi wh với:
- Wh + trợ động từ (be, do hoặc have) + chủ ngữ + động từ chính
- Wh + động từ khiếm khuyết + chủ ngữ + động từ chính
Câu hỏi Wh question không có trợ động từ
Dùng để cảnh báo
Khi what, who, which or whose là chủ ngữ hoặc một phần của chủ ngữ, chúng ta không sử dụng trợ động từ. Chúng ta sử dụng chủ ngử đó + Động từ.
(When what, who, which or whose is the subject or part of the subject, we do not use the auxiliary. We use the word order subject + verb)
- What fell off the wall? Which horse won?
(Những gì rơi ra khỏi bức tường? Con ngựa nào thắng?)
- Who bought this? Whose phone rang?
(Ai đã mua cái này? chiếc điện thoại của ai đổ chuông)
Dùng để so sánh
Who owns this bag? |
Who is the subject of the sentence and this bag is the object. We use no auxiliary verb. |
Who do you love most? |
Who is the object of the sentence and you is the subject. We use the auxiliary verb do. |
Trả lời câu hỏi Wh – Question
Câu hỏi Wh hỏi thông tin và chúng ta không trả lời bằng câu trả lời Yes/No. Chúng ta phải trả lời để cung cấp được thông tin mà người hỏi cần.
A: Where’s the coffee machine? (We expect an answer about the location of the coffee machine.)
B: It’s in the room next to the reception.
A: How old is your dog? (We expect an answer about the age of the dog.)
B: She’s about five. I’m not very sure.
Tác dụng nhấn mạnh của câu hỏi Wh – question
Để muốn nhấn mạnh câu hỏi, trong câu hỏi thường được sử dụng trợ động từ để nhấn mạnh trong trường hợp câu hỏi trước người hỏi chưa có được thông tin mình cần sau khi hỏi.
Khi từ hỏi Wh là chủ ngữ nhưng người hỏi có thế dùng trợ động từ trong câu hỏi để nhấn mạnh thông tin cần hỏi.
Câu hỏi Wh – question mang ý nghĩa phủ định
Affirmative with no auxiliary |
Negative with auxiliary do |
Who wants an ice cream? |
|
Which door opened? |
|
Thêm từ hỏi “Wh” ở cuối câu để tạo thành một câu hỏi
Khi nói, đôi khi chúng ta có thể biến câu hỏi wh thành câu hỏi phát biểu:
- What’s today’s date? or Today’s date is what?
(Hôm nay là ngày mấy? hay hôm nay ngày tháng là gì?)
Ví dụ:
A: So we’re all going to be there at eight?
B: Right, I’m travelling with Larry.
Vị trí của câu hỏi Wh – Question
Chúng ta có thể sử dụng các từ và cụm từ wh sau các giới từ trong các câu hỏi
Where will the money come from?
(Số tiền này sẽ kiếm được từ đâu)
Fromwhere will the money come? (formal)
(Số tiền này sẽ đến từ đâu)
Đặc biệt là trong khi nói, giới từ có thể được tách ra và đặt ở cuối câu hỏi
What will I talk to her about?
(Tôi sẽ nói chuyện với cô ấy về cái gì)
Who should we send the invitation to? (informal)
(Chúng ta nên gửi gời mời đến với ai)
Whom should we send the invitation to? (formal)
(Chúng ta nên gửi lời mời đến với ai)
To whom should we send the invitation? (more formal)
(Chúng ta nên gửi lời mời đến với ai)
For what reason did she leave him? (formal: preposition + wh-phrase)
(Vì lý do gì cô ấy lại rời bỏ anh ấy)
Chức năng chi tiết của câu hỏi chứa từ đề hỏi Wh – Question
Chúng ta có bảng chức năng chi tiết các từ để hỏi và các ví dụ mình họa của chúng
question word Từ hỏi |
function Chức năng |
example sentence Câu ví dụ |
---|---|---|
what | asking for information about something (Hỏi thông tin về điều gì) |
What is your name? |
asking for repetition or confirmation (Yêu cầu lặp lại hoặc xác nhận) |
What? I can’t hear you. You did what? |
|
what…for | asking for a reason, asking why (Hỏi về lý do, hỏi tại sao) |
What did you do that for? |
when | asking about time (Hỏi về thời gian) |
When did he leave? |
where | asking in or at what place or position (Hỏi về nơi chốn, địa điểm) |
Where do they live? |
which | asking about choice (Hỏi về lựa chọn) |
Which colour do you want? |
who | asking what or which person or people (subject) (Hỏi về ai, người nào) |
Who opened the door? |
whom | asking what or which person or people (object) (Hỏi về ai) |
Whom did you see? |
whose | asking about ownership (Hỏi về sở hữu) |
Whose are these keys? Whose turn is it? |
why | asking for reason, asking what…for (Hỏi về lý do, hoặc điều gì) |
Why do you say that? |
why don’t | making a suggestion (Hỏi về sự đề nghị) |
Why don’t I help you? |
how | asking about manner (Hỏi về cách thức) |
How does this work? |
asking about condition or quality (Hỏi về điều kiện, chất lượng) |
How was your exam? | |
how + adj/adv | asking about extent or degree (Hỏi về mức độ) |
see examples below |
how far | distance (khoảng cách) |
How far is Pattaya from Bangkok? |
how long | length (time or space) (hỏi về độ dài( thời gian hay khoảng cách) |
How long will it take? |
how many | quantity (countable) (Hỏi về số lượng đếm được) |
How many cars are there? |
how much | quantity (uncountable) (Hỏi về số lượng không đếm được) |
How much money do you have? |
how old | age (hỏi về tuổi) |
How old are you? |
how come (informal) | asking for reason, asking why (Hỏi về lý do, hỏi tại sao) |
How come I can’t see her? |
Cách đặt câu hỏi WH với what trong tiếng Anh cực dễ [Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – Các loại câu #3]
Bài tập về câu hỏi Wh – Question
1. Hoàn thành những câu sau sử dụng từ hỏi Wh
Học một ngôn ngữ mới là trở thành một con người mới. Ngôn ngữ là nguồn sống của tâm hồn, là nguyên liệu cho tư duy và là sự thể hiện của tư duy phát triển.
Leave a Reply