Trong tiếng anh khi bạn muốn nói về mục đích hành động của mình chúng ta thường sử dụng các cụm từ chỉ mục đính như: “in order to”, “so that”, ” so as to”, … Bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cấu trúc ” in order to” và ” so as to“.
Ý nghĩa của ” in order to ” và ” so as to “ là gì
” in order to” và ” so as to “ là hai cụm từ chỉ mục đích đều có nghĩa là ” để “
Ví dụ:
The Mayflower Compact was a social contract the pilgrims signed in November 1620 in order to establish law and order in the new colony.
( Mayflower Compact là một hợp đồng xã hội mà những người hành hương đã ký vào tháng 11 năm 1620 để thiết lập luật pháp và trật tự tại thuộc địa mới.)
ENGLISH – Leaning: IN ORDER TO / SO AS TO
Cấu trúc- công thức của ” in order to ” và ” so as to “ trong tiếng anh
Cấu trúc in order to và so as to – Khi mục đích của hành động hướng tới chính chủ thể của hành động đó
S + V + in order/so as + (not) + to + V …. |
Ví dụ ở thể khẳng định:
I have set aside my book Illustrations for a short while in order to finish a few pieces of Scherenschnitte that have been gathering dust.
( Tôi đã dành một vài cuốn sách Minh họa trong một thời gian ngắn để hoàn thành một vài mảnh Scherenschnitte đang thu thập bụi.)
Ví dụ ở thể phủ định:
I worked hard in order not to fail the test.
( Tôi đã làm việc chăm chỉ để không bị rớt kỳ thi này)
Cấu trúc in order to – Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác
S + V + in order + for O + (not) + to + V …. |
Ví dụ:
The teacher speak out loud in order for his students to hear his voice better. (Thầy giáo nói thật to để học sinh của ông ấy có thể nghe rõ giọng ông hơn.)
Lưu ý về cấu trúc in order to / so as to
- Cấu trúc in order to/ so as to chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ 2 câu giống nhau
- Bỏ chủ từ câu sau bỏ các chữ want like hope…giữ lại từ động từ sau nó.
Ví dụ:
I speak English so much. I want to speak more fluently.
=> I speak English so much in order to speak more fluently. ( tôi nói tiếng anh rất nhiều để nói thật lưu loát)
Một số cấu trúc tương đương với cấu trúc in order to trong tiếng Anh
To + V
Ví dụ:
I worked hard so as to pass the test.
=>I worked hard to pass the test.
(Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)
So that
S + V + so that S + can/could/will/would (not) + V.
Ví dụ:
She works hard in order for her kid to have a better life.
= >She works hard so that her kid will have a better life.
(Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)
Bài tập sử dụng IN ORDER TO và SO AS TO
1. Lựa chọn “so that” hoặc ” in order to” để hoàn thành những câu sau:
Choose so that or in order to to complete the sentences.
Học một ngôn ngữ mới là trở thành một con người mới. Ngôn ngữ là nguồn sống của tâm hồn, là nguyên liệu cho tư duy và là sự thể hiện của tư duy phát triển.
Leave a Reply