Trong tiếng anh trạng từ chỉ tần suất (always, often,…) được dùng để chỉ mức độ thường xuyên xảy ra của một sự việc hay hoạt động nào đó. Trạng từ này diễn tả một thói quen và những hoạt động lặp đi lặp lại nên thường được sử dụng trong thì hiện tại đơn. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kỹ trạng từ chỉ tần suất trong tiếng anh- lý thuyết và bài tập áp dụng.
Định nghĩa trạng từ chỉ tần suất là gì?
Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of frequency) là trạng từ diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động.
Ví dụ:
I never remember to return my library books on time!
(tôi không bao giờ nhớ quay lại thư viện sách của tôi đúng giờ)
Các trạng từ chỉ tần suất thông dụng
- always (luôn luôn)
- constantly (luôn luôn)
- usually (luôn luôn)
- normally (thông thường)
- frequently (thường xuyên)
- regularly (đều đặn, thường xuyên)
- often (thường)
- sometimes (thỉnh thoảng)
- occasionally (thỉnh thoảng)
- infrequently (hiếm khi, ít khi)
- seldom (hiếm khi, ít khi)
- rarely (hiếm khi, ít khi)
- hardly ever (hầu như không bao giờ)
- never (không bao giờ)
Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh [Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản #12]
Vị trí trạng từ chỉ tần suất
- Trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện ở 3 vị trí: trước động từ thường, sau trợ động từ, và sau động từ TOBE.
Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ chính
Ví dụ
- She rarely drinks.
(Cô ấy hiếm khi uống bia lắm) - I usually skip breakfast.
(Tôi luôn bở bữa ăn sáng) - He often has to work late.
(Anh ấy thường phải làm về trễ) - I have never smoked a cigarette.
(tôi không bao giờ hút một điếu thuốc nào)
Ngay cả có trợ động từ thì trạng từ chỉ tần suất luôn đứng trước động từ chính và đứng sau trợ động từ
Ví dụ:
- I have never eaten so much food in my life!
(Tôi không bao giờ ăn quá nhiều thức ăn) - You can’t always get what you want!
(Bạn không thể luôn làm những gì bạn muốn được)
Trạng từ chỉ tần suất đứng sau động từ Tobe
Ví dụ:
- He is always late for class!
(Anh ấy luôn đến lớp học trễ) - She is constantly nagging me to lose weight.
(Cô ấy luôn cằn nhằn tôi để tôi giảm cân) - My friend is rarely on time for anything.
(Bạn của tôi thì hiếm khi đi đúng giờ lắm)
Thỉnh thoảng sometimes, occasionally, normally, and usually, có thể đứng đầu hoặc đứng cuối câu
- Usually I exercise at night, not in the morning.
(Tooiluoon tập thể dục vào buổi tối, không phải là buổi sáng) - He likes to watch reality TV sometimes.
(Anh ấy thỉnh thoảng thích xem truyền hình thực tế) - Occasionally she smokes a cigarette.
(Cô ấy thỉnh thoảng huốt một điếu thuốc) - Normally I don’t do this, but I’ll make an exception for you!
(Thông thường tôi không làm điều này, nhưng tôi sẽ ngoại lệ làm nó vì bạn)
Frequently, constantly, regularly và hầu hết các trạng từ chỉ tần suất có thể đứng cuối câu (Always, rarely, and seldom, không thể đứng cuối câu)
- My mother calls me on the phone frequently.
(Mẹ tôi thường xuyên gọi điện thoại cho tôi) - I exercise regularly.
(Tôi tập thể dục thường xuyên/đều đặn) - I drink water constantly.
(Tôi thường xuyên uống nước)
She always complains about the weather.
X: She complains about the weather always. (Always không được đặt ở cuối câu)
Trạng từ chỉ tần suất (e.g. rarely, seldom, never) không được sử dụng trong câu phủ định hoặc câu hỏi
I rarely drink alcohol.
X: She doesn’t rarely drink alcohol. (không được dùng như vậy)
X: Do you rarely drink alcohol? (không được dùng như vậy)
Trạng từ chỉ tần suất xác định
- daily: hằng ngày
- annually: luôn luôn
- every day / hour / month / year / etc.: mỗi ngày/giờ/tháng/năm
- all the time: tất cả thời gian
- most of the time: hầu hết thời gian
- most mornings / afternoon / evenings: hầu hết buổi sáng/chiều/tối
- once in a while: trong một lúc
- once / twice / etc.: một/hai lần
- once a week: một lần mỗi tuần
Trạng từ chỉ tần suất xác định chỉ có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu không bao giờ đứng giữa câu
The cleaning staff cleans the hotel rooms daily.
(nhân viên dọn dẹp vệ sinh phòng khách sạn hằng ngày)
X: The cleaning staff daily cleans the hotel rooms.
- I see her at the gym all the time.
(tôi nhìn thấy cô ấy ở phòng gym cả ngày) - Do you go to school every day?
(Bạn có đi đến trường mỗi ngày không)
~ No, I don’t go to school every day?
(không, tôi không đến trường mỗi ngày) - He takes his kids to school most mornings.
(Anh ấy đưa những đứa trẻ đến trường hầu hết các buổi sáng) - Once in a while my mother babysits the kids.
(Trong một lúc mẹ của tôi trông chừng mấy đửa con tôi)
Bài tập trạng từ chỉ tần suất
1. Sử dụng trạng từ chỉ tần suất để hoàn thành các câu bên dưới
1. Our math teacher asks very easy questions. I have
2. had any low grades in his exams.
3. My father comes home late in a week. It happens once
4. a week, so it is not very .
5. It is a well-known fact that it
rains in deserts.
6. I
go to work by bike as my office is not very far.
7. And I sometimes take the bus but
drive as it is very difficult to find a parking spot.
Đáp án:
1. always
2. never
3. occasionally
4. often / frequently
5. hardly ever
6. usually / generally
7. rarely / seldom
2. Chọn dạng trạng từ chỉ tần suất trong ngoặc để hoàn thành các câu bên dưới
I go to fifth grade at a public school in Arizona and I love my school. The principle (1) early. Because she (2) to school whereas most of us take bus or other public transportation. (3) see her at lunch time. (4) She very neatly dressed. Our school has a large back yard. We (5) basketball or volleyball there.(6) I our principle there as she (7) in her office. Our teachers (8) with us too. But I (9) happy playing against them because they (10) . So I (11) table tennis when the teachers are around.
Đáp án:
1. always comes
2. often drives
3. I sometimes
4. is always
5. usually play
6. seldom see
7. often stays
8. sometimes play
9. am never
10. always win
11. usually play
3. Hoàn thành các câu bên dưới sử dụng trạng từ chỉ tần suất
- Our teacher, Mrs Jones,(never / be) late for lessons.
- I(often / clean) my bedroom at the weekend.
- My brother(hardly ever / help) me with my homework.
- I(sometimes / be) bored in the maths lessons.
- We(rarely / watch) football on TV.
- You and Tony(never / play) computer games with me.
- You(usually / be) at the sports centre on Sunday.
- The school bus(always / arrive) at half past eight.
Đáp án:
- is never
- often clean
- hardly ever helps
- ‘m sometimes
- rarely watch
- never play
- ‘re usually
- always arrives
4. Viết lại các câu bên dưới sử dụng trạng từ chỉ tần suất
- He listens to the radio. (often)
- They read a book. (sometimes)
- Pete gets angry. (never)
- Tom is very friendly. (usually)
- I take sugar in my coffee. (sometimes)
- Ramon and Frank are hungry. (often)
- My grandmother goes for a walk in the evening. (always)
- Walter helps his father in the kitchen. (usually)
- They watch TV in the afternoon. (never)
- Christine smokes. (never)
Đáp án:
-
He listens to the radio. He often listens to the radio.
-
They read a book. They sometimes read a book.
-
Pete gets angry. Pete never gets angry.
-
Tom is very friendly. Tom is usually very friendly.
-
I take sugar in my coffee. I sometimes take sugar in my coffee.
-
Ramon and Frank are hungry. Ramon and Frank are often hungry.
-
My grandmother goes for a walk in the evening. My grandmother always goes for a walk in the evening.
-
Walter helps his father in the kitchen. Walter usually helps his father in the kitchen.
-
They watch TV in the afternoon. They never watch TV in the afternoon
Bài viết trên đây chúng ta đã cùng tìm hiểu về lý thuyết, cách dùng, bài tập ứng dụng của tất cả các trạng từ chỉ tần suất. Rất mong nhận được đóng góp ý kiến từ quý thầy cô và các bạn.
Học một ngôn ngữ mới là trở thành một con người mới. Ngôn ngữ là nguồn sống của tâm hồn, là nguyên liệu cho tư duy và là sự thể hiện của tư duy phát triển.
Leave a Reply