Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu một thành phần đặc biệt quan trọng trong một câu nói tiếng anh đó là đại từ nhân xưng. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu cấu trúc và cách dùng của chúng trong câu ngay sau đây nhé.
Định nghĩa đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới.
Bảng đại từ nhân xưng
Subject Pronoun Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ |
Object Pronoun Đại từ tân ngữ |
Possessive Adjective (Determiner) Tính từ sở hữu |
Possessive Pronoun Đại từ sở hữu |
Reflexive or Intensive Pronoun | |
---|---|---|---|---|---|
Ngôi thứ nhất số ít | I | me | my | mine | myself |
Ngôi thứ 2 số ít | you | you | your | yours | yourself |
Ngôi thứ 2 số ít | he | him | his | his | himself |
Ngôi thứ 3 số ít nữ | she | her | her | hers | herself |
Ngôi thứ 3 số ít | it | it | its | itself | |
Ngôi thứ 1 số nhiều | we | us | our | ours | ourselves |
Ngôi thứ 2 số nhiều | you | you | your | yours | yourselves |
Ngôi thứ 3 số nhiều | they | them | their | theirs | themselves |
Ví dụ:
Peter complained to the chef about the meal. She wasn’t very helpful so he spoke to the manager. (she = the chef, he = Peter)
Peter phàn nàn với đầu bếp về bữa ăn. Cô ấy rất hữu ích vì vậy anh ấy đã nói chuyện với người quản lý. (cô ấy = đầu bếp, anh ấy = Peter)
Con dao ở đâu? Tôi có thể tìm thấy nó.
Nó trong ngăn kéo. (nó = con dao)
Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ
- Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ
Ví dụ:
- I am 16.
Tôi mười sáu tuổi - You seem lost.
Bạn có vẻ lạc lõng - Jim is angry, and he wants Sally to apologize.
Jim thì giận dữ và cậu ấy muốn Sally xin lỗi - This table is old. It needs to be repainted.
Cái bàn này thì cũ. Nó cần được sơn lại - We aren’t coming.
Chúng tôi đang đến - They don’t like pancakes.
Họ không thích bách xèo
Đại từ nhân xưng làm tân ngữ
- Đại từ nhân xưng làm tân ngữ thường đứng sau động từ và giới từ.
Ví dụ:
- Give the book to me.
Đưa quyển sach cho tôi
- The teacher wants to talk to you.
Giáo viên muốn nói với bạn - Jake is hurt because Bill hit him.
Jake thì đau bởi vì Bill đánh anh ấy - Rachid recieved a letter from her last week.
Rachid đã nhận một lá thư từ cô ấy tuần trước - Mark can’t find it.
Mark không thể tìm thấy nó - Don’t be angry with us.
Đừng giận giữ với chúng tôi - Tell them to hurry up!
Nói họ nhanh lên
Bảng so sánh đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ
Subject Pronoun | Object Pronoun |
It | It |
You | You |
What | What |
I | Me |
He | Him |
She | Her |
We | Us |
Who | Whom |
They | Them |
I, me
Chúng ta thường đề cập tới I và me là để nói đến người nói hoặc người viết.
Ví dụ:
- can’t come on Friday. I’m working. (Không thể đến vào thứ 6. Tôi đang làm việc)
- I am writing to apply for the position of …(Tôi đang viết đơn xin việc vào một vị trí…)
- Helen asked me to get some milk. (Lelen đã hỏi tôi cần một ít sữa)
- It’s me. Can you open the door? I haven’t got my key. (It is I. is not often used. It is very formal.)
Tôi đây. Bạn có thể mở cửa không? Tôi đã nhận được chìa khóa của tôi. (Đó là tôi không thường xuyên được sử dụng. Nó rất trang trọng.)
You
- Chúng ta dùng You để để cập đến cả người nghe và người đọc. Nó được dùng như một chủ ngữ hoặc cũng có thể như một tân ngữ, You có thể nói đến 1 người hay nhiều người tùy thuộc vào ngữ cảnh.
Ví dụ:
- Paul, do you need any help? (refers to one person, Paul)
Paul, bạn có cần giúp đỡ gì không? (đề cập đến một người, Paul) - The match starts at 10.30. I need you to be here at 10.
Trận đấu bắt đầu lúc 10h30. Tôi cần bạn ở đây lúc 10
- What would you all like to eat?
Tất cả những gì bạn muốn ăn? - You get a pension if you’re a man over the age of 65 or a woman over 60.
Bạn nhận được tiền trợ cấp nếu bạn là một người đàn ông trên 65 tuổi hoặc một phụ nữ trên 60 tuổi.
He, him; she, her
- He, him, she and her là những đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 số ít. He và him là đại từ nhân xưng cho ý nghĩa là nam giới (giống đực), trong khi đó she and her là đại từ nhân xưng mang ý nghĩa nữ giới (giống cái).
Ví dụ:
- A: Have you seen Johnny Roberts recently?
Bạn có từng thấy Johnny Roberts gần đây không?
- B: Yes I saw him in town last week. He’s looking really well.
Vâng tôi đã thấy anh ấy ở thị trấn tuần trước. Anh ấy trông rất ổn
It
Chúng ta dùng đại từ It như là một đại từ chủ từ
Ví dụ:
- It’s so lovely to see you.
Nó rất đáng yêu khi nhìn thấy bạn - It’s already ten o’clock.
Mười giờ đúng rồi - It’s snowing.
Tuyết rơi
We, us
- Đại từ nhân xưng We/us được dùng để nói đến một nhóm người, và nhóm người này phải bao gồm người nói rồi.
Ví dụ:
- We could go and see a film tonight. What do you think? (we = speaker + listener)
Chúng ta có thể đi xem phim tối nay. Bạn nghĩ sao? (chúng tôi = người nói + người nghe)
- Gerald asked us if we’d drive to London and get you. (us/we = speaker + others but not listener you)
Gerald hỏi chúng tôi nếu chúng tôi lái xe đến London và giúp bạn. (chúng tôi / chúng tôi = người nói + người khác nhưng không lắng nghe bạn)
- Changing diet, rather than dieting, is a healthier alternative. There are changes weshould all make. (we = speaker + listener + all other people)
- Thay đổi chế độ ăn uống, thay vì ăn kiêng, là một lựa chọn lành mạnh hơn. Có những thay đổi sẽ làm tất cả. (chúng tôi = người nói + người nghe + tất cả những người khác)
They, them
- Chúng ta dùng đại từ They/them là để nói về một nhóm người đặt biệt không bao gồm người nói.
Ví dụ:
A: Have you seen my keys? I never remember where I’ve left them.
Bạn đã thấy chìa khóa của tôi? Tôi không bao giờ nhớ nơi tôi đã rời bỏ họ.
Họ làm bằng cửa trước.
I heard they’re going to publish a new edition of ‘War and Peace’.
Tôi nghe nói họ sẽ xuất bản một phiên bản mới của ‘Chiến tranh và Hòa bình.
They’re opening the new motorway tomorrow.
Họ đã mở đường cao tốc mới vào ngày mai.
Đại từ nhân xưng và động từ tobe, tính từ sở hữu – Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Bài tập đại từ nhân xưng
1. Chọn từ nhân xưng phù hợp để hoàn thành các câu bên dưới.
- __________ often reads until late at night.
- He
- Alan
- Mary
- They
- __________ is running up and down the stairs.
- The cat
- She
- My brother
- You
- __________ is from Ireland.
- Rory
- My friend
- He
- This souvenir
- Have __________ got a dog, Mary?
- Anyone
- They
- Someone
- It
- We enjoy the roses so much. __________ really liven up the garden.
- They
- Its
- Someone
- Flowers
- Melissa isn’t an architect; __________ is an engineer.
- He
- They
- It
- She
- Are __________ friends or not?
- He
- She
- We
- It
- My doctor was born in Germany. __________ teaches language lessons in his spare time.
- They
- It
- She
- He
- All of my teachers are Americans. __________ come from all over the country.
- She
- We
- They
- Them
- Our friends are athletes. All of __________ are either strong, fast, or both.
- We
- They
- Them
- You
Answers:
- A – He often reads until late at night.
- B – She is running up and down the stairs.
- C – He is from Ireland.
- B – Have they got a dog, Mary?
- A – We enjoy the roses so much. They really liven up the garden.
- D – Melissa isn’t an architect; she is an engineer.
- C – Are we friends or not?
- D – My doctor was born in Germany. He teaches language lessons in his spare time.
- C – All of my teachers are Americans. They come from all over the country.
- C – Our friends are athletes. All of them are either strong, fast, or both.
Như vậy bài viết đã một phần tổng hợp kiến thức và bài tập ứng dụng của các đại từ nhân xưng để quý độc giả, các bạn sinh viên tham khảo. Chúng tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các bạn và quý phụ huynh và thầy cô giáo.
Học một ngôn ngữ mới là trở thành một con người mới. Ngôn ngữ là nguồn sống của tâm hồn, là nguyên liệu cho tư duy và là sự thể hiện của tư duy phát triển.
Leave a Reply