SỞ HỮU CÁCH TRONG TIẾNG ANH (POSSESSIVE CASE)

Như chúng ta đã biết trong tiếng anh để chỉ vật gì đó thuộc quyền sở hửu của ai chúng ta sử dụng tính từ sở hữu (possessive adjectives). Ngoài việc sử dụng tính từ sở hữu chúng ta còn có thể dùng sở hữu cách (POSSESSIVE CASE). Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về sở hửu cách, cách dùng và ứng dụng của nó vào thực tiễn nhé.

Định nghĩa sở hữu cách là gì?

Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu hay một mối liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến. Để tạo thành sở hữu, chúng ta thêm dấu nháy đơn (‘)+ s vào danh từ. Nếu danh từ số nhiều hoặc kết thúc bằng s, chỉ cần thêm dấu nháy (‘) sau s.

Ví dụ

  • the car of John = John’s car
    (Chiếc xe của John)
bài tập sở hữu cách
John’s car
  • the room of the girls = the girls’ room
    (Chiếc phòng của các cô gái)
  • clothes for men = men’s clothes
    (Những bộ đồ của người đàn ông)
  • the boat of the sailors = the sailors’ boat
    (Chiếc thuyển của các thủy thủ)

Cách dùng- Nguyên tắc sử dụng sở hữu cách

1. Thêm ‘s vào sau Sở hữu chủ khi đó là một danh từ số ít. Danh từ theo sau ‘s không có mạo từ:

Ví dụ:

  • The book of the girl – The girl’s book
    (Quyển sách của cô gái)
  • The room of the men- The men’s room
    (Căn phòng của người đàn ông)
sở hữu cách của everyone
The room of the men- The men’s room

2. Đối với một số tên riêng kết thúc bằng “S”, nhất là các tên riêng cổ điển, ta chỉ thêm ‘ hoặc ‘s

  • Molis’ book
    (Quyển sách của Molis)
  • Thomas’s book (or Thomas’ book)
    (Quyển sách của Thomas)
  • James’s shop (or James’ shop)
    (Cái nhà hàng củ James)
  • the Smiths’s house (or the Smiths’ house)
    (Gnooi nhà của Smiths

3. Sở hữu cách được dùng để diễn tả quyền sở hữu của riêng ai

  • John owns a car. = It is John’s car.
    (Nó là chiếc xe của John)
  • America has some gold reserves. = They are America’s gold reserves
    (họ là lý lịch vàng của mỹ)

4. Sở hữu cách cũng có thể thể hiện nơi ai đó làm việc, học tập hoặc dành thời gian

  • John goes to this school. = This is John’s school.
    (Đây là ngôi trường của John học)
  • John sleeps in this room. = This is John’s room.
    (Đây là phòng ngủ của John)

5. Sở hữu cách có thể thể hiện một mối quan hệ giữa con người.

  • John’s mother is running late.
    (Mẹ của John đang chạy trễ)
  • Mrs Brown’s colleague will not be coming to the meeting.
    (Đồng nghiệp của ông Brown sẽ đến buổi họp)

6. Sở hữu cách cũng có thể làm cái gì trừu tượng ví dụ: tính cách, phong cách, giả thuyết, giả định…

  • John’s patience is running out.
    (Sự kiên nhẫn của John đã vượt qua khỏi giới hạn)
  • The politician’s hypocrisy was deeply shocking.
    (sự giả thuyết của chính trị gia đã gây sốc nặng nề)

7. Sở hữu cách còn được sử dụng trong các cụm từ/thành ngữ phổ biến

  • a day’s work
    (Một ngày làm việc)
  • a month’s pay
    (Một tháng lương)
  • today’s newspaper
    (Tờ báo hàng ngày)
  • in a year’s time
    (Thời gian trong năm)
  • For God’s sake! (= exclamation of exasperation)
    (Vì Chúa! (= cảm thán bực tức))
  • a stone’s throw away (= very near)
    (một hòn đá ném đi (= rất gần))
  • at death’s door (= very ill)
    (ở cửa tử thần (= rất ốm))
  • in my mind’s eye (= in my imagination)
    (trong mắt tôi (= trong trí tưởng tượng của tôi))

8. Sở hữu cũng được sử dụng để chỉ các cửa hàng, nhà hàng, nhà thờ và trường cao đẳng, sử dụng tên hoặc chức danh công việc của chủ sở hữu.

  • Shall we go to Luigi’s for lunch?
    (Chúng ta sẽ đến Luigi để ăn trưa chứ?)
  • I’ve got an appointment at the dentist’s at eleven o’clock.
    (Tôi đã có một cuộc hẹn tại nha sĩ lúc mười một giờ.)
  • Is Saint Mary’s an all-girls school?
    (Saint Mary có phải là một trường toàn nữ không?)
câu hỏi về sở hữu cách
Is Saint Mary’s an all-girls school?

Bài tập sử dụng sở hữu cách

1. Sử dụng sở hữu cách để hoàn thành các câu bên dưới

  1. Sarah is  aunt. (Emily)
  2. These are our  cats. (friends)
  3. Let’s meet at  for lunch. (Giovanni)
  4. Where is the  shower? (ladies)
  5. This is our  car. (boss)
  6. My  dad is my uncle. (cousin)
  7. Did you read  newspaper? (yesterday)
  8.  and  bags are black. (Jack – Joe)
  9. Our grandparents live in an old  home. (people)
  10. That sandwich would not be to  taste. (everyone)

Đáp án:

  • Sarah is Emily’s aunt.
    (Sarah là cô của Emily)

  • These are our friends’ cats.
    (Đây là những con mèo của bạn chúng tôi)

  • Let’s meet at Giovanni’s for lunch.
    (Hãy cùng đến Giovanni để ăn trưa nhé)

  • Where is the ladies’ shower?
    (Nhà tắm nữ ở đây vậy)

  • This is our boss’s car.
    (Đây là chiếc xe của sếp tôi)

  • My cousin’s dad is my uncle.
    (Cha của em họ tôi là chú của tôi)

  • Did you read yesterday’s newspaper?
    (bạn đã đọc tin tức ngày hôm qua chưa?)

  • Jack’s and Joe’s bags are black.
    (Túi của  Jack và Joe thì có màu đen)

  • Our grandparents live in an old people’s home.
    (Bà của tôi sống ở trung tâm dưỡng lão)

  • That sandwich would not be to everyone’s taste.
    (Chiếc bánh sandwich không được ai nếm thử cả)

2. Hoàn thành các câu sau sử dụng sở hữu cách.

1. – Whose umbrella is it ? (the teacher)
2. – Whose bicycle is it ? (Old MacDonald)
3. – Whose guitar is it ? (Frankie)
4. – Whose watering can is it ? (Aunt Rosie)
5. – Whose toys are they ? (your children)
6. – Whose marbles are they ? (these boys)
7. – Whose glasses are they ? (the doctor)
8. – Whose suitcases are they ? (an Italian passenger)
9. – Whose watches are they ? (our friends)
10. – Whose house is it ? (my grandparents)
11. – Whose guinea-pig is it ? (Alison’s brothers)

Đáp án

It’s the teacher’s umbrella
It’s Old MacDonald’s bicycle
It’s Frankie’s guitar
It’s Aunt Rosie’s watering can
They’re your children’s toys
They’re these boys’ marbles
They’re the doctor’s glasses
They’re an Italian passenger’s suitcases
They’re our friends’ watches
It’s my grandparents’ house
It’s Alison’s brothers’ guinea-pig

3. Hoàn thành các câu sau sử dụng sở hữu cách

  1. Mary – room: Mary’s room
  2. cat – cheese: the cat’s cheese / the cheese of the cat
  3. Mike – brother:
  4. New York – museums:
  5. our neighbors – dog:
  6. Bob – hair:
  7. Ronnie – schoolbag:
  8. week – days:
  9. room – corner:
  10. children – feet:
  11. a baby – skin:
  12. Tina – trousers:
  13. the girls – bikes:
  14. Jack – trainers:
  15. cheese – smell:
  16. flower – colour:
  17. shoes – size:
  18. Grandma – shoes:
  19. our cat – eyes:  or
  20. tiger – teeth:  or
  21. Canada – big cities:  or
  22. women – new blouses:
  23. my brothers – old bikes:
  24. Vienna – beautiful buildings:  or
  25. desks – colour:
  26. Shakespeare – dramas:
  27. my friends – rooms:
  28. Sydney – sights:  or
  29. house – number:
  30. cupboard – price:
  31. my parents – friends:

Đáp án:

Mike’s brotherNew
York’s museumsour
neighbours’ dogs
Bob’s hair
Ronnie’s schoolbag
the days of the week
the corner of the room
the children’s feet
a baby’s skin
Tina’s trousers
the girls’ bikes
Jack’s trainers
the smell of the cheese
the colour of the flower
the size of the shoes
Grandma’s shoes
our cat’s eyes
the tiger’s teeth
Canada’s big cities
the women’s new blouses
my brothers’ old bikes
Vienna’s beautiful buildings
the colour of the desks
Shakespeare’s dramas
my friends’ rooms
Sydney’s sights
the number of the house
the price of the cupboard
my parents’ friends

XEM THÊM

Như vậy chúng ta đã cùng tìm hiểu được lý thuyết và các bài tập ứng dụng liên quan đến sở hữu cách. Rất mong bài viết này thực sự hữu ích với các bạn. Nếu có đóng góp ý kiến xin vui lòng để lại bình luận bên dưới.

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*