Trong giao tiếp chúng ta hay dùng những cấu trúc câu hỏi “Wh” để biết được thông tin, bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một dạng câu hỏi ngắn đứng ngay sau một câu trần thuật đó là câu hỏi đuôi. Câu hỏi đuôi (Tag Question) là một dạng câu hỏi rất hay được sử dụng trong tiếng Anh, luyện thi ielts đặc biệt là trong bài thi TOEIC hay tiếng Anh giao tiếp.
Định nghĩa
Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi ngắn nằm ngay sau một câu trần thuật, cũng trả lời bằng câu trả lời Yes/No nhưng ý nghĩa hoàn toàn khác câu hỏi Yes/No bình thường.
– A tag question is a special construction in English. It is a statement followed by a mini-question. We use tag questions to ask for confirmation. They mean something like: “Is that right?” or “Do you agree?” They are very common in English.
(Câu hỏi đuôi: là một cấu trúc đặc biệt bằng tiếng Anh. Đó là một tuyên bố theo sau một câu hỏi nhỏ. Chúng tôi sử dụng các mẫu câu hỏi nhỏ để yêu cầu xác nhận. Chúng thường có nghĩa như: “Có đúng không?” hoặc “Bạn có đồng ý không?” và chúng thực sự rất phổ biến trong tiếng Anh.)
Câu Hỏi Đuôi – Tag Questions (Phần 1)
*Lưu ý ngữ điệu khi bạn nói câu hỏi đuôi
– Bạn xuống giọng cuối câu hỏi khi muốn người kia xác nhận điều bạn đã biết. Ngược lại, bạn lên giọng khi thật sự xem đó là câu hỏi.
Cấu trúc câu hỏi đuôi – Tag Question
- S + V + O, trợ động từ + đại từ?
Trong đó:
– Trợ động từ: Phụ thuộc vào động từ ở vế trước
positive statement | negative tag |
---|---|
Snow is white, | isn’t it? |
negative statement | positive tag |
---|---|
You don’t like me, | do you? |
Các dạng thường gặp của câu hỏi đuôi-Tag question
– Có hai dạng câu hỏi đuôi chính
Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính ở thể khẳng định và câu hỏi đuôi ở thể phủ định – Postive sentences, with negative tags
Present simple ‘be’ ( Thì hiện tại đơn với động từ tobe) |
She’s Italian, isn’t she? |
Present simple other verbs ( Thì hiện tại đơn với động từ thường) |
They live in London, don’t they? |
Present continuous ( Thì hiện tại tiếp diễn) |
We’re working tomorrow, aren’t we? |
Past simple ‘be’ ( Thì quá khứ đơn với động từ tobe) |
It was cold yesterday, wasn’t it? |
Past simple other verbs ( Thì quá khứ đơn với động từ thường) |
He went to the party last night, didn’t he? |
Past continuous ( Thì quá khứ tiếp diễn) |
We were waiting at the station, weren’t we? |
Present perfect ( Thì hiện tại hoàn thành) |
They’ve been to Japan, haven’t they? |
Present perfect continuous ( Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn) |
She’s been studying a lot recently, hasn’t she? |
Past perfect ( Thì quá khứ hoàn thành) |
He had forgotten his wallet, hadn’t he? |
Past perfect continuous ( Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn) |
We’d been working, hadn’t we? |
Future simple ( Thì tương lai đơn) |
She’ll come at six, won’t she? |
Future continuous ( Thì tương lai tiếp diễn) |
They’ll be arriving soon, won’t they? |
Future perfect ( Thì tương lai hoàn thành) |
They’ll have finished before nine, won’t they? |
Future perfect continuous ( Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn) |
She’ll have been cooking all day, won’t she? |
Modals ( Độngn từ khiếm khuyết) |
He can help, can’t he? |
Modals ( Động từ khiếm khuyết) |
John must stay, mustn’t he? |
Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính ở thể phủ định và câu hỏi đuôi ở thể khẳng định – Negative sentences, with positive tags
Present simple ‘be’ ( Thì hiện tại đơn với động từ tobe) |
We aren’t late, are we? |
Present simple other verbs ( Thì hiện tại đơn với động từ thường) |
She doesn’t have any children, does she? |
Present continuous ( Thì hiện tại tiếp diễn) |
The bus isn’t coming, is it? |
Past simple ‘be’ ( Thì quá khứ đơn với động từ tobe) |
She wasn’t at home yesterday, was she? |
Past simple other verbs ( Thì quá khứ đơn với động từ thường) |
They didn’t go out last Sunday, did they? |
Past continuous ( Thì quá khứ tiếp diễn) |
You weren’t sleeping, were you? |
Present perfect ( Thì hiện tại hoàn thành) |
She hasn’t eaten all the cake, has she? |
Present perfect continuous ( Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn) |
He hasn’t been running in this weather, has he? |
Past perfect ( Thì quá khứ hoàn thành) |
We hadn’t been to London before, had we? |
Past perfect continuous ( Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn) |
You hadn’t been sleeping, had you? |
Future simple ( Thì tương lai đơn) |
They won’t be late, will they? |
Future continuous ( Thì tương lai tiếp diễn) |
He won’t be studying tonight, will he? |
Future perfect ( Thì tương lại hoàn thành) |
She won’t have left work before six, will she? |
Future perfect continuous ( Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn) |
He won’t have been travelling all day, will he? |
Modals ( Động từ khiếm khuyết) |
She can’t speak Arabic, can she? |
Modals ( Động từ khiếm khuyết) |
They mustn’t come early, must they? |
Một số trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi
12 quy tắc của câu hỏi đuôi – Twelve Rules for Tag Questions
Rule | Example |
---|---|
1. After “let’s”, the tag begins with “shall”. ( Sau”let’s”, câu hỏi đuôi bắt đầu với “shall”) |
Let’s invite the neighbors over for dinner on the weekend, shall we? |
2. Use “aren’t I” in tags to mean “I am not”. ( Sử dụng “aren’t I” trong câu hỏi đuôi với nghĩa là “I am not”) |
I’m on time, aren’t I? (correct) I’m on time, am’t I? (incorrect) |
3. Use “won’t” for polite request tags. ( Sử dụng “won’t” cho những yêu cầu) |
You’ll bring the other things, won’t you? |
4. Use “will” or “would” with imperative sentences (commands). ( Dùng “will” or ” would”với ngôn ngữ của người Hồi giáo hoặc người Hồi giáo với những câu bắt buộc (lệnh). |
Wait here until I return, will you? Wait here until I return, would you? |
5. Use “mustn’t” with the modal “must” ( Sử dụng “mustn’t) với động từ khiếm khuyết). |
This must be the address, mustn’t it? |
6. Two endings are possible when “have” is the main verb of the sentence. | You have enough money, haven’t you? (British English) You have enough money, don’t you? (North American English) |
7. Use pronouns for people, not proper names, in question tags. | Paul is a good tennis player, isn’t he? Betty has a good job, hasn’t she? |
8. Use “it” in a question tag when the sentence includes the words “this” or “that”. | This is your pen, isn’t it? |
9. Use “they” in a question tag when the sentence includes “these” or “those”. | Those are your sandals, aren’t they? |
10. Use “there” in a question tag when the sentences includes “there + a form of be”. | There is a lot of work to do today, isn’t there? |
11. Use “they” in a question tag when the sentence includes indefinite pronouns (nobody, no one, someone, somebody, everyone, everybody). |
Everyone is here now, aren’t they? Nobody has eaten yet, have they? |
12. Use “didn’t” in a question tag when the sentence includes the verb “used to”. | You used to go skating very often, didn’t you?” |
Cách trả lời câu hỏi đuôi và ý nghĩa của câu trả lời
In some languages, people answer a question like “Snow isn’t black, is it?” with “Yes” (meaning “Yes, I agree with you”). This is the wrong answer in English!
( Trong nhiều ngôn ngữ khác, để trả lời câu hỏi “Snow isn’t black, is it?- Tuyết có màu đen, đúng không?” và câu trả lời “Yes”( Ý nghĩa là Vâng, tôi đồng ý với bạn). Đây thực sự là câu trả lời sai trong tiếng anh!
Here are some more examples, with correct answers:
( Sau đây là những ví dụ với câu trả lời đúng )
- The moon goes round the earth, doesn’t it? Yes, it does.
( Mặt trăng quay xung quanh trái đất, đúng không? Vâng, đúng rồi) - The earth is bigger than the moon, isn’t it? Yes it is!
( Trái đất thì lớn hơn so với mặt trăng, đúng không? Vâng) - The earth is bigger than the sun, isn’t it? No, it isn’t!
( Trái đất thì lớn hơn so với mặt trời, đúng không? Không, không phải như vậy) - Asian people don’t like rice, do they? Yes, they do!
( Người châu á không thích gạo, đúng không? Vâng đúng là họ không thích) - Elephants live in Europe, don’t they? No, they don’t!
( Những con voi sống ở châu âu đúng không? Không, nó không ở đó
- Men don’t have babies, do they? No.
( Những người đàn ông có nhiều đứa trẻ, Không) - The English alphabet doesn’t have 40 letters, does it? No, it doesn’t.
Tag Question Special Cases
Negative adverbs
The adverbs never, rarely, seldom, hardly, barely and scarcely have a negative sense. Even though they may be in a positive statement, the feeling of the statement is negative. We treat statements with these words like negative statements, so the question tag is normally positive. Look at these examples:
( Các trạng từ never, rarely, seldom, hardly, barely and scarcely có ý nghĩa phủ định. Mặc dù chúng nằm ở thể khẳng định, nhưng ý nghĩa lại mang ý phủ định. Chúng tôi coi các câu với những trạng từ này giống như các câu phủ định, vì vậy ở câu hỏi đuôi cũng ở dạng khẳng định. Hãy xem những ví dụ này:positive statement
treated as negative statement
(Câu khẳng định nhưng lại mang ý nghĩa phủ định)positive tag
( Câu hỏi đuôi ở dạng phủ định)He never came again, did he? She can rarely come these days, can she? You hardly ever came late, did you? I barely know you, do I? You would scarcely expect her to know that, would you? Các câu hỏi đuôi tương đương (Same-way tag questions)
Although the basic structure of tag questions is positive-negative or negative-positive, it is sometimes possible to use a positive-positive or negative-negative structure. We use same-way tag questions to express interest, surprise, anger etc, and not to make real questions.
( Mặc dù cấu trúc cơ bản của câu hỏi đuôi là ở dạng phủ định – khẳng định, nó thỉnh thoảng có khả năng sử dụng một cấu trúc dạng khẳng định – khẳng định hoặc phủ định – phủ định. Chúng ta dùng câu hỏi đuôi tương đương để thể hiện sự thích thú, ngạc nhiên, tức giận,… và không tạo nên một câu hỏi thực sự)Look at these positive-positive tag questions( Hãy nhìn những câu hỏi đuôi khẳng định của khẳng định bên dưới)
- So you’re having a baby, are you? That’s wonderful!
( Bạn có em bé đúng không? Thật tuyệt vời) - She wants to marry him, does she? Some chance!
( Cô ấy muốn kết hôn cùng anh ấy hay sao, đó là cơ hội đó) - So you think that’s funny, do you? Think again.
( Bạn nghĩ điều đó vui ư? hãy suy nghĩ lại đi)
Negative-negative tag questions usually sound rather hostile( Câu hỏi đuôi phủ định-phủ định thường mang ý nghĩa thù địch)
- So you don’t like my looks, don’t you? (British English)
( Bạn không thích cái nhìn của tôi, đúng không)
- So you’re having a baby, are you? That’s wonderful!
Notice that we often use tag questions to ask for information or help, starting with a negative statement. This is quite a friendly/polite way of making a request. For example, instead of saying “Where is the police station?” (not very polite), or “Do you know where the police station is?” (slightly more polite), we could say: “You wouldn’t know where the police station is, would you?”
(Lưu ý rằng chúng tôi thường sử dụng các câu hỏi đuôi để hỏi thông tin hoặc trợ giúp, bắt đầu bằng một thể phủ định. Đây là một cách khá thân thiện / lịch sự để đưa ra yêu cầu. Ví dụ, thay vì nói “đồn cảnh sát ở đâu?” (không lịch sự lắm), hoặc “Bạn có biết đồn cảnh sát ở đâu không?” (lịch sự hơn một chút), chúng tôi có thể nói: “Bạn sẽ không biết đồn cảnh sát ở đâu, phải không?”)
Dưới đây là một số ví dụ:
- You don’t know of any good jobs, do you?
( Bạn có biết công việc nào tốt không) - You couldn’t help me with my homework, could you?
( Bạn giúp tôi làm việc nhà với nhé) - You haven’t got $10 to lend me, have you?
( bạn có thể cho tôi mượn 10$ nhé)
Mixed Examples of Tag Questions
( Tổng hợp những ví dụ về câu hỏi đuôi)
Here is a list of examples of tag questions in different contexts. Notice that some are “normal” and others seem to break all the rules:
( Dưới đây là hàng loạt các ví dụ về câu hỏi đuôi với nhiều ngữ cảnh khác nhau. Chú ý rằng chỉ có một số ít là câu hỏi đuôi thông thường, và một số khác là ở dạng không theo quy tắc)
- But you don’t really love her, do you?
- This’ll work, won’t it?
- Oh you think so, do you?
- Well, I couldn’t help it, could I?
- But you’ll tell me if she calls, won’t you?
- We’d never have known, would we?
- Oh you do, do you?
- The weather’s bad, isn’t it?
- You won’t be late, will you?
- Nobody knows, do they?
- You never come on time, do you?
- You couldn’t help me, could you?
- You think you’re clever, do you?
- So you don’t think I can do it, don’t you? (British English)
- Shut up, will you!
- She can hardly love him after all that, can she?
- Nothing will happen, will it?
Bài tập câu hỏi đuôi (Tag Question)
1. Lựa chọn câu trả lời đúng để hoàn các câu hỏi đuôi bên dưới
1. He’s still sleeping, ________
2. You do go to school, ________
3. Let’s go for a walk, ________
4. We won’t be late, ________
5. Nobody called, ________
6. They will wash the car, ________
7. We must lock the doors, ________
8. I’m right, ________
9. So you bought a car, ________
10. You wouldn’t like to invite my Dad, ________
Đáp án:
1. isn’t he?
2. don’t you?
3. shall we?
4. will we?
5. did they?
6. won’t they?
7. mustn’t we?
8. aren’t I?
9. did you?
10. would you?
2. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu hỏi đuôi sau
- She is collecting stickers, ?
- We often watch TV in the afternoon, ?
- You have cleaned your bike, ?
- John and Max don’t like maths, ?
- Peter played handball yesterday, ?
- They are going home from school, ?
- Mary didn’t do her homework last Monday, ?
- He could have bought a new car, ?
- Kevin will come tonight, ?
- I’m clever, ?
Đáp án:
-
She is collecting stickers, isn’t she?
-
We often watch TV in the afternoon, don’t we?
-
You have cleaned your bike, haven’t you?
-
John and Max don’t like maths, do they?
-
Peter played handball yesterday, didn’t he?
-
They are going home from school, aren’t they?
-
Mary didn’t do her homework last Monday, did she?
-
He could have bought a new car, couldn’t he?
-
Kevin will come tonight, won’t he?
-
I’m clever, aren’t I?
2. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các bài tập câu hỏi đuôi sau
Complete the exercise with appropriate tags.
1. Claudia wasn’t in the class, ?
2. Mind the traffic, ?
3. I am afraid he is seriously ill, ?
4. He won’t mind if I use his phone, ?
No, of course he won’t.
5. He never acts like a gentleman, ?
6. Everybody was very happy, ?
7. Tom knows that his father is in the hospital, ?
8. Don’t drop that vase, ?
No, don’t worry.
9. I think she deliberately provoked him, ?
10. I suspect he is in love, ?
11. I’m right, ?
12. I’m too impatient, ?
Yes, you are sometimes.
13. It appears that she is enjoying herself, ?
14. You’ve got a camera, ?
Yes, why? Do you want to borrow it?
15. Nothing about me is true, ?
16. Amanda would like to get a scholarship, ?
17. Carol can cope with the situation, ?
18. You weren’t listening, ?
Yes, I was!
19. I don’t suppose you are serious, ?
20. I don’t think anyone will volunteer, ?
Đáp án:
1. Claudia wasn’t in the class, was she?
2. Mind the traffic, will you?
3. I am afraid he is seriously ill, isn’t he?
4. He won’t mind if I use his phone, will he?
No, of course he won’t.
5. He never acts like a gentleman, does he?
6. Everybody was very happy, weren’t they?
7. Tom knows that his father is in the hospital, doesn’t he?
8. Don’t drop that vase, will you?
No, don’t worry.
9. I think she deliberately provoked him, didn’t she?
10. I suspect he is in love, isn’t he?
11. I’m right, aren’t I?
12. I’m too impatient, aren’t I?
Yes, you are sometimes.
13. It appears that she is enjoying herself, isn’t she?
14. You’ve got a camera, haven’t you?
Yes, why? Do you want to borrow it?
15. Nothing about me is true, is it?
16. Amanda would like to get a scholarship, wouldn’t she?
17. Carol can cope with the situation, can’t she?
18. You weren’t listening, were you?
Yes, I was!
19. I don’t suppose you are serious, are you?
20. I don’t think anyone will volunteer, will they?
3. Hoàn thành các bài tập sau sử dụng câu hỏi đuôi
Complete the sentences with appropriate tag questions.
Học một ngôn ngữ mới là trở thành một con người mới. Ngôn ngữ là nguồn sống của tâm hồn, là nguyên liệu cho tư duy và là sự thể hiện của tư duy phát triển.
Leave a Reply