Cấu trúc Suggest: ý nghĩa, cách dùng và bài tập

Trong tiếng anh có rất nhiều điểm cấu trúc để thể hiện mong muốn, yêu cầu hay đề nghị ai đó làm điều gì, một trong số đó là cấu trúc suggest. Chính vì lý do đó hôm nay chúng tôi trình bày với quý độc giả hiểu thêm về ý nghĩa, cách dùng và bài tập liên quan đến động từ suggest.

cấu trúc suggest
Suggest a book

1. Cấu trúc “I suggest that…”.

  • suggest that someone do something

– Ý nghĩa: Gợi ý ai đó một ý kiến gì hoặc bạn muốn ai đó làm điều gì.

* Lưu ý: đây là cách sử dụng khó nhất cho người học English có thể hiểu, bạn có thể tốn một chút thời gian của mình để đọc kỹ bài viết nhé.

– Bạn muốn nói cho ai đó ý kiến của bạn. Bạn muốn bảo họ làm điêu gì đó.

– Không được sử dụng các tân ngữ như me, us, you, them,…  thay vào đó bạn hãy sử dụng mệnh đề sau sau đại từ quan hệ that( that+clause)

Example:

  • The doctor suggested that Jack stop drinking coffee.( Not,  …suggested him to stop)
    Bác sĩ đề nghị rằng Jack dừng việc uống bia. ( không được dùng…suggested him to stop)
  • The teacher recommended that we study this list of vocabulary for the exam.
    (Giáo viên đề nghị rằng chúng tôi học danh sách các từ vựng này cho bài kiểm tra.)
  • I suggest that you memorize good action instead of wrong way!
    ( Tôi đề nghị rằng bạn hãy nhớ những hành động đẹp thay vì con đường không tốt)
  • My mother suggests that we go out for hang out after the dinner.
    ( Mẹ tôi đề nghị rằng chúng tôi đi ra ngoài đi chơi sau bữa ăn tối).
  • My father suggested that I get a part time job after I graduated.
    ( Cha của tôi

* Chú ý: Trong trường hợp dùng mệnh đề “that” thì động từ theo sau luôn ở dạng nguyên mẫu không “to”.

Example:

The doctor suggests that he lose some weights. (chủ ngữ là “he” nhưng động từ “lose” không chia)

She suggests that he go to France instead of Italy this summer.

I suggested that she be Queen Elsa from Frozen for Halloween!

I suggested that he ask someone else for help.

– Khi đề nghị, đề xuất 1 việc gì trong quá khứ, ta có thể dùng “should” trong mệnh đề “that”.

Example:

  • Her doctor suggested that she should reduce her working hours and take more exercise.
  • The doctor suggested that Jack should stop drinking coffee.
  • The teacher recommended that we should study this list of vocabulary for the exam.
  • Jack recommended that he should go to that store.

– When we say a suggestion directly, we don’t use should:
( Khi chúng ta nói câu đề nghị trực tiếp, chúng ta không dùng should)

Example:

  • suggest you stop drinking so much coffee.( Not, I suggest you should stop…)
    Tôi đề nghị bạn dừng uống nhiều cafe vào nhé.
  • recommend you go to that store.( Not, I recommend you should go…)
    Tôi đề nghị bạn đi đến cửa hàng.

2. Cấu trúc “He suggested going for ….”

  • suggest doing something

– Ý nghĩa: Chúng ta có thể dùng V-ing theo sau động từ suggest khi đề cập đến 1 hành động nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm hành động đó.

Example:

  • He suggested going for a walk together.
    ( Anh ấy đề nghị đi ra ngoài đi dạo cùng nhau)
  • He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous.
    (Anh ấy đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm.)

3. Cấu trúc suggest đi với Noun/something

  • suggest something
  • suggest+Noun
  • He suggested several things to buy after lunch.
    (Anh ta gợi ý một vài thứ khác để mua sau bữa ăn trưa).
  • Can you suggest a good house in London?
    (Bạn có thể gợi ý cho tôi một căn nhà tốt ở London).
  • I can suggest some interesting game.
    (Tôi có thể gợi ý một số trò chơi thú vị.)

Bài tập cấu trúc suggest

1. Sử dụng các từ “Suggest/Advise/Recommend” để hoàn thành các câu sau

1. The lawyer____ his client not to discuss the case with anyone.

2. Jeff _____that we leave early to allow time for traffic.

3. The teacher_____ changing a few lines in my essay.

4. My mother loves to ____me on fashion.

5. Karina_____ having dinner at the restaurant close to my house.

6. Could I please make a_____ ?

7. I_____ that you go to the doctor as soon as possible.

8. Laura ____going out to eat.

9. Could I give you a piece of ____?

10. People drive during snowstorms but meteorologists ____against it.

11. May I_____ a red wine with this dish?

12. My parents like to _____me about my life.

13. The Committee gave their_____ after reading the complaint.

Đáp án:

  1. suggest
  2. suggested
  3. suggestion
  4. advise
  5. suggest
  6. suggestion
  7. advise
  8. suggested
  9. recommendation
  10. recommendation
  11. suggest
  12. recommend
  13. recommendations

2. Sử dụng lý thuyết cấu trúc suggest trên để hoàn thành các câu dưới đây.

  1. My teacher suggested I (studies/study/studying) harder to pass the exam.
  1. The professor suggested he ( summit/summiting/summits) the research before April.
  1. His leader suggested ( being/be/is) on time.
  1. Loan suggests they ( should have/have) a meeting every week.
  1. The coacher suggested that they ( have/has/having) a Facebook group.
  1. Her parents suggest she (get/gets/got) married as soon as possible.
  1. We have suggested ( going/go/should go) to London for this winter vacation.
  1. My older brother suggests that I (should play/playing/plays) tennis to have good health.
  1. We suggest (send/sending/sent)a postcard to our grandmother.
  1. I suggested that we ( should invite/invite) Peter to the party.
  1. It’s so cold outside. We suggest ( should close/close/closing)the window.
  1. My mom suggests that I (look/looking/looks) for some part-time jobs to earn more money.
  1. Tonny has suggested ( went/goes/going) to the park for a walk.
  1. The government suggests ( travel/travelling/travelled) by bus to reduce the environmental pollution.
  1. My roommate suggested that we( should eat/eating/ate)more vegetables and fruit.

Trên đây đã đưa ra được ý nghĩa, cách dùng và một số bài tập áp dụng của cấu trúc suggest. Mong rằng bài viết này của chúng tôi giúp ích được nhiều cho các bạn. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ quý độc giả, vui lòng để lại bình luận bên dưới bài viết nhé.

=>Xem thêm: Cấu trúc used to, be used to, get used to: Ý nghĩa, cách dùng & bài tập
=>Xem thêm: Cấu trúc WISH: Ý nghĩa, cách dùng và bài tập
=>Xem thêm: Cấu trúc Therefore và So- ý nghĩa, cách dùng, bài tập áp dụng

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*