Bài tập thì hiện tại hoàn thành có lời giải chi tiết

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì hay được sử dụng trong văn nói và văn viết tiếng anh, tuy đơn giản nhưng rất dễ nhầm lẫn cho người sử dụng. Hôm nay chúng tôi xin giới thiệu sơ bộ cấu trúc và cách dùng thì hiện tại hoàn thành, bên cạnh đó chúng tôi còn đưa ra một số dạng bài tập thì hiện tại hoàn thành để các bạn tham khảo nhé.

Tóm tắt lý thuyết thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc (Form)

bài tập thì hiện tại hoàn thành online

– Thể khẳng định (Affirmative form)

  • I/ You/ We/ They       +          have

                                                                        +Past participle

  • He/ She/ It                  +            has

Rút gọn: I’ve/ you’ve/ we’ve/ they’ve và He’s/ she’s/ it’s

Ex: I have broken my leg./ I’ve broken my leg. (Tôi bị gãy chân.)

Thể phủ định (Negative form)

  • Subject + have/ has + not + past participle

Rút gọn: have not →haven’t           has not → hasn’t

Ex: John hasn’t finished his report yet. (John chưa làm xong bản báo cáo của mình)

– Thể nghi vấn (Interrogative form)

Have/ Has + subject + past participle?

Ex: Have you seen Jane recently? (Gần đây bạn có gặp Jane không?)

* Lưu ý: Cách chia dộng từ ở quá khứ phân từ (past participle)

– Động từ có quy tắc (regular verbs): thêm -ed vào sau động từ nguyên mẫu.

Ex: finish → finished; work → worked

Động từ bất quy tắc (irregular verbs): động từ ở cột 3 (V3 – past participle) trong bảng động từ bất quy tắc.

Ex: see → seen; go →  gone

 Cách dùng (Usage)

bài tập thì hiện tại hoàn thành pdf

– Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt:

– Hành động vừa mới xảy ra.

Ex:

  • I have just seen my old friend in the street. (Tôi vừa mới gặp một người bạn củ trên phố.)
  • George has bought a new car recently. (George vừa mua ô tô mới.)

– Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác mà hành động đã xảy ra.

Ex:

  • I have visited Hanoi. (Tôi đã đi thăm Hà Nội)
  • They have won several awards. (Họ đã đoạt được một số giải thưởng)

Nếu muốn đề cập đến thời gian của hành động, ta phải dùng thì quá khứ đơn (past simple)

Ex:

  • I visited Hanoi last month. (Tháng trước tôi đã đi thăm Hà Nội)
  • They won several awards two years ago. (Cách đây hai năm họ đã đoạt một số giải thưởng)

Tuy nhiên thì hiện tại hoàn thành có thể được dùng với các phó từ chỉ thời gian chưa hoàn tất (đối với lúc nói): today, this week, this month, this year,…

Ex: I’ve visited Hanoi two times this month. (Tháng này tôi đã đi Hà Nội hai lần)

– Hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể còn được lặp lại trong hiện tại hoặc tương lai.

Ex:

  • Marry really loves that film. She has seen it eight times! (Marry thật sự thích hộ phim đó. Cô ấy đã xem phim đó tám lần) [có thể ngày nào đó cô ấy sẽ xem lại]
  • My sister is a writer. She has written a number of short stories. (Chị tôi là nhà văn. Chị ấy đã viết nhiều truyện ngắn) [chị ấy vẫn tiếp tục sáng tác]
  • Nếu không có liên quan đến hiện tại (sự việc đã xảy ra quá lâu hoặc hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ nhưng không còn có thể lặp lại) ta dùng thì quá khứ đơn.

Ex:

  • The Chinese invented printing. (Người Trung Hoa đã phát minh thuật in)
  • My grandmother saw the play Romeo and Juliet at least three times. (Bà tôi đã xem vở kịch Romeo và Juliet ít nhất ha lần.) [bà tôi đã mất hoặc vở kịch không còn được trình diễn]
  • Shakespeare wrote many plays. (Shake speare đã viết nhiều vở kịch)

– Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại.

Ex:

  • Tom has had a bad car crash. (Tom đã bị tai nạn ô tô nghiêm trọng) [nên bây giờ anh ấy đang nằm viện]
  • I have washed the car. (Tôi đã rửa xe.) [nên trông chiếc xe rất sạch]
  • Where’s your keys?  I don’t know. I’ve lost it. (Chìa khóa của hạn đâu?  Tôi không biết. Tôi đã đánh mất nó.) [nên bây giờ tôi không có chìa khóa] Nếu không còn kết quả ở hiện tại, ta dùng thì quá khứ đơn (past simple).

Ex:

  • Tom had a bad car crash. (Tom đã hi tai nạn ô tô nghiêm trọng) [nhưng hiện giờ anh ấy đã ra viện]
  • I washed the car. (Tôi đã rửa xe.) [nhưng giờ chiếc xe lại bị dơ]
  • Tom lost his keys, but now he has found it. (Tom đã đánh mất chìa khóa, nhưng giờ anh ấy đã tìm thấy nó)

– Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. Cách dùng này thường kết hợp với các phó từ : up to now; up to present; so far và các giới từ for, since.

Ex:

  • Mary has lived in the town for ten years. (Mary đã sống ở thị trấn này được mười năm rồi.) [ hiện giờ cô ấy vẫn còn sống ở đó ]
  • This young director has made four films so far. (Cho đến nay, nhà đạo diễn trẻ này đã làm được bốn bộ phim.) [ anh ấy vẫn tiếp tục làm phim ]

–  Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn.

Ex:

  • She lived in the town for ten years. (Cô ấy đã sống ở thành phố này 10 năm.) [giờ cô ấy không còn sống ở đây nữa]
  • The director made many films in his long career. (Trong suốt sự nghiệp lâu dài của mình đạo diễn này đã làm được rất nhiều phim.)

– Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để thông báo tin mới hoặc loan báo một sự việc vừa mới xảy ra.

Ex:

  • Ow! I’ve cut my finger. (Ôi! Tôi bị đứt tay rồi.)
  • The road is closed. There has been an accident. (Đường đã bị chặn. Có tai nạn xảy ra.)
  • Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói một cách chi tiết thì ta dùng thì quá khứ đơn.

Ex:

A:  Ow! I’ve burnt myself. (Ôi! Tôi bị phỏng rồi.)

B:        How did you do that?

(Làm sao mà bị phỏng vậy?)

A:        I picked up a hot dish.

(Tôi bưng đĩa thức ăn nóng.)

Các từ hoặc cụm từ thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành

bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

Just, recently, lately: gần đây, vừa mới

  • Already: rồi
  • Before,ever: trước đây, đã từng
  • Never: không bao giờ, chưa bao giờ
  • For: trong khoảng( dùng trước danh từ chỉ một quảng thời gian: for six days, for a year, for a long time, …)
  • Since: từ khi (dùng trước danh từ chỉ một điểm/ mốc thời gian: since 1987, since January, since last year, since eight o’clock,…)
  • Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
  • So far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ.
  • It/ this/ that is the first/ second/ most/ best/ only/ worst/…: Đây là lần đầu/ lần thứ hai…

Ex:

  • Have you ever been to London? (Anh đã bao giờ đến London chưa?)
  • I’ve never met him before. (Trước đây tôi chưa từng gặp anh ta.)
  • I have already had breakfast. (Tôi đã ăn điểm tâm rồi.)
  • Susan hasn’t finished the report yet. (Susan chưa làm xong bản báo cáo.)
  • This is the first time we’ve been to Scotland. (Đây là lần đầu tiên chúng tôi đến Scotland.)

*Lưu ý: Các phó từ này chỉ được dùng kèm với thì hiện tại hoàn thành trong các câu dơn. Đối với câu có từ hai mệnh dề trở lên hoặc trong một đoạn văn thì động từ phải được chia theo ngữ cảnh chứ không phụ thuộc vào các phó từ

Ex:

  • He has just seen her. (Anh ấy vừa mới gặp cô ấy.)
  • But: He said that he had just seen her. (Anh ấy nói rằng anh ấy vừa gặp cô ấy.)
  • I have already done my exercises. (Tôi đã làm bài tập rồi.)
  • But: When I came, the children had already done their exercises. (Khi tôi đến thì bọn trẻ đã làm bài tập xong rồi.)

Các thì trong tiếng Anh #4 : Thì hiện tại hoàn thành

Bài tập thì hiện tại hoàn thành

1. Hoàn thành đoạn hội thoại giữa Lan và Mum sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Lan: Can I go out, mum?

Mum: ………………………………………………………………………..? (do – your homework)

Lan: Mum? It’s Saturday tomorrow.

Mum: Is it? And …………………………………………………………? (tidy – your room)

Lan: Yes, I have. You can have a look.

Mum: All right. ………………………………………………………….? (dust – the furniture)

Lan: The furniture? I forgot. But I’ll do it tomorrow morning, I promise.

Mum: ……………………………………………………………………….? (take out – the rubbish)

Lan: Of course, I have. Anything else, mum?

Mum: uhm… What about the carpet? ………………………………………………………….? (vacuum – it)

Lan: I did it yesterday. Can I go out now? Tom is waiting for me.

Mum: Tom? …………………………………………………. you? (he – call)

Lan: No, he hasn’t. But we’ve arranged to meet at 5 o’clock.

Mum: By the way, Susan has called you. She’d like to see you.

Lan: Really? ……………………………………………………….. from Greece? (she – come back)

Mum: Yes, she is back home. How long ………………………………………….. there? (she – be)

Lan: For a month. I’m sorry, mum, I must be off now. Susan is waiting for me.

Đáp án:

Have you done your homework?

And have you tidied your room?

Have you dusted the furniture?

Have you taken out the rubbish?

Have you vacuumed it?

Has he called you?

Has she come back from California?

How long has she been there?

2. Hoàn thành bài tập sau sử dụng thì hiện tại hoàn thành

(What has Marry done since She got back from his trip round the world?)

Example

+ give presents to everyone                 – go to work

She has given presents to everyone    -She hasn’t gone to work.

____________________________________________________

+ see her family                                   – unpacked her luggage

+ meet her friends                               – exchange foreign money

+ go out with her girfriend                    – print any photos

+ check her emails                               – find a job

+ rent a flat                                           -buy a car

Đáp án:

She has seen his family.

She has met his friends.

She has gone out with his girlfriend.

She has checked his emails.

She has rented a flat.

She has not unpacked his luggage.

She has not exchanged foreign money.

She has not printed any photos.

She has not found a job. He has not bought a car.

3. Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn bên dưới.

bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành có đáp án

(Complete these sentences with the verbs in brackets and one of the signal words in the box below).

(never/ever/for/ since/  already/ just/ yet/so far/recently/ up to now)

Example: I ……………………………….. it. (do)

I have already done it.

I ………………………………………………. a ghost. (see) But I would like to.

………….. Bob ……………………………. his studies …………? (finish) – No, not yet.

…………… you ………………………….. anyone famous? (meet) – No, never.

What ……….. Greg ……………… since the morning …………………….? (do) – Quite a lot of things.

I feel so relaxed. I ………………………………………… back from my holiday. (get)

You should send him an email. – But I ………………………………………….. to him. (write)

My grandmother ……………. in the same place …….. she was born. (live) – Really?

This is Marry. She ………………………… my best friend ………….. a long time. (be)

I have a plaster on my leg. I ………………………………………………. it. (break)

How many jobs …………….. you ………………………………? (have) – Not very many.

Đáp án:

I have never seen a ghost.

Has Bob finished his studies yet?

Have you ever met anyone famous?

What has Greg done since the morning up to now?

I have just got back from my holiday.

But I have already written to him.

My grandmother has lived in the same place since she was born.

She has been my best friend for a long time.

I have recently broken it.

How many jobs have you had so far?

4. Bài tập hoàn thành câu hỏi và câu trả lời sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

(Complete the questions and answers in the present perfect tense).

A ……………………………………… Hoa yet? (see)

B Not yet. But I am going to see her on Friday.

A Has Peter  ever been to England?

B No, never. But he ……………………………. to Scotland twice. (already go)

A How many foreign languages have you learned?

B Unfortunately, I ………………………………………….. any foreign languages so far. (not study)

A ………………………………… the email from me? (get)

B I’m afraid I haven’t received any email from you since last week.

A Why is John crying? What ……………………………………… to her? (happen)

B Poor Ozawa. Her mum has been ill for a long time.

A Where ………………………………………. so long? (be)

B I’m sorry, I missed the bus.

A Look. The sun ……………………………………….. (disappear)

B It’s fascinating. It has been covered by the moon.

A Have you called your grandma?

B Oh, no! I ………………………………………………….. her yet. (not telephone)

A It’s quite cold in here, isn’t it?

B Is it? I ……………………………………………….. the window. (just open)

Đáp án:

Have you seen Hoa yet?

But he has already gone to Scotland twice.

Unfortunately, I have not studied any foreign languages so far.

Have you got the email from me?

What has happened to her?

Where have you been so long?

The sun has disappeared.

I have not telephoned her yet.

I have just opened the window

5. Sử dụng những từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn hội thoại.

(Use the words in brackets to complete the conversation)

Tam: How long ………………………………….. unemployed? (you | be)

Trung: …………………………………….. any job since May. (I | not have) But ……………………………………………… a job as a waiter. (I | just | apply for)

Tam: …………………………………………………….. as a waiter. (you | never | work)

Trung: ………………………………………… at a wedding reception twice or three times. (I | help)

Tam: …………………………………………………….. you about their choice yet? (they | contact)

Trung: No, they haven’t. ………………………………………… in touch with me since the interview. (nobody | get)

Tam: And …………………………………………… to them? (you | write)

Trung Should I? ……………………………………….. the courage to do that. (I | not find)

Tam:If …………………………………………….. it yet, you should do it as soon as possible. (you | not do)

Đáp án:

How long have you been unemployed?

I have not had any job since May.But I have just applied for a job as a waiter. You have never worked as a waiter.

I have helped at a wedding reception twice or three times.

Have they contacted you about their choice yet?

Nobody has got in touch with me since the interview.

And have you written to them?

Should I? I have not found the courage to do that so far.

If you have not done it yet, you should do it as soon as possible.

6. Bài tập mở rộng thì hiện tại hoàn thành.

Viết lại những câu bên dưới sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

(Rewrite these sentences in the present perfect simple)

Example:

They went to shops on Friday.

They …………. already …………… to shops.

They have already gone to shops.

_______________________________________

I didn’t do it yesterday.

I ………………………………………………………… it yet.

They  bought the tickets on Tuesday.

They ………………. already ………………….. the tickets.

His girlfriend wasn’t there. She didn’t arrive.

His girlfriend isn’t here. She ………………………………………………….. .

The team wasn’t successful. They lost.

The team isn’t successful. They ……………… just ………………. .

I didn’t find my keys.

I couldn’t open the door. I ………………………….. my keys. I can’t open the door.

Did the postman deliver the parcel in the morning?

…………… the postman …………………………….. the parcel yet?

I cut my finger. It hurt.

I ………………………… my finger. It hurts.

They worked in Wales for a week in May.

They ………………………………… in Wales since last week.

She was on her holiday for a month.

She came back yesterday. She ……………………….. on her holiday for a month. She …………… just …………………. back.

Đáp án:

I have not done it yet.

They  have already bought the tickets.

She has not arrived.

They have just lost.

I have not found my keys.

Has the postman delivered the parcel yet?

I have cut my finger.

They have worked in Wales since last week.

She has been on her holiday for a month. She has just come back.

XEM THÊM

Trên đây là tổng quan về lý thuyết và một số dạng bài tập thì hiện tại hoàn thành. Nếu các bạn học sinh sinh viên và quý thầy cô có thắc mắc hoặc đóng góp ý kiến vui lòng để lại bình luận bên dưới bài viết. Chúng tôi rất mong nhận được phản hồi của quý độc giả.

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*