So sánh HƠN, NHẤT, BẰNG, KÉM, KÉP, BỘI- cách dùng và bài tập có đáp án

Câu so sánh là một trong những điểm ngữ pháp được sử dụng rất phổ biến trong cả giao tiếp, văn viết và được áp dụng vào các kỳ thi quốc tế lớn như TOEIC, TOEFL,…Chính vì lý do đó, bài viết này của chúng tôi sẽ khái quát các cấu trúc So sánh hơn, nhất, bằng, kém, kép- cách dùng và bài tập áp dụng của chúng.

Trước khi đi sâu vào các cấu trúc và cách dùng của các cấu trúc so sánh chúng ta hãy cũng tìm hiểu một số định nghĩa sau

bài tập so sánh

So sánh trong tiếng anh là gì?

– So sánh trong tiếng việt: Trong tiếng việt để so sánh giữa vật này với vật khác chúng ta có ba cách để so sánh

  • So sánh bằng: Cô ấy cao bằng anh ấy.
  • So sánh hơn: Cô ấy cao hơn anh ấy.
  • So sánh nhất: Cô ấy cao nhất công ty.

– Trong tiếng anh cũng tương tự như vậy chúng ta cũng có ba dạng so sánh đó là: so sánh bằng, so sánh hơn, và so sánh nhất.

Tính từ ngắn, trạng từ ngắn- tính từ dài, trạng từ dài

Tính từ/ trạng từ ngắn

– Tính từ/ trạng từ ngắn: là tính từ/ trạng từ có một âm tiết.
Ví dụ: Tall, short, fast, slow, fat, thin,…

*Lưu ý: Tính/ trạng từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, và –et
Ví dụ: happy, gentle, narrow, clever, quiet

Tính từ/ trạng từ dài

Là tính/ trạng từ có hai âm tiết trở lên và không kết thúc bằng “y, ow, er, et, el
Ví dụ: Beautiful, difficult, different, carefully, slowly, perfect, childish, nervous
– Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên
Ví dụ: beautiful (ba âm tiết), intelligent (bốn âm tiết), satisfactory (năm âm tiết)

Một số tính từ hai âm tiết có thể vừa được coi là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài.
Ví dụ:
clever (thông minh), common (phổ biến), cruel (tàn nhẫn), friendly (thân thiện), gentle (hiền lành), narrow (hẹp), pleasant (dễ chịu), polite (lịch sự), quiet (yên lặng), simple (đơn giản)

So sánh hơn (Comparative)

So sánh hơn với Tính từ/ trạng từ ngắn

– Cấu trúc:

  • S + V + Short adj/adv – er + than + N/pronoun/Clause

– Thêm -er vào sau tính từ hoặc trạng từ có một âm tiết (short adjective/ adverb).

Ví dụ:

You are taller than I am. (Anh cao hơn tôi.)

John is stronger than his brother. (John khỏe hơn anh của cậu ấy.)

– Quy tắc -er với tính từ/ trạng từ ngắn

  • Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “r
    Ví dụ:
    Sharp – sharper
    Light – lighter
  • Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối
    Ví dụ:
    Big → bigger
    Hot → hotter
  • Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er
    Ví dụ:
    Easy – easier

  • Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn
    Ví dụ:
    Slow-slower
    Happy → happier

So sánh hơn với Tính từ/ trạng từ dài

– Cấu trúc:

  • S + V + more + long adj/adv + than + N/pronoun

Ví dụ:

She is more beautiful than me.
( Cô ấy thì đẹp hơn so với tôi)

Hình thức so sánh  bất quy tắc (Irregular comparision)

– Một số tính từ và trạng từ có hình thức so sánh hơn  bất quy tắc như bảng bên dưới:

Tính/ Trạng từ

dạng so sánh hơn

Ý nghĩa

Good/ well

Better

Tốt hơn

Bad/ badly

Worse

Tệ hơn

Little

Less

Ít hơn

Much/ many

More

Nhiều hơn

Far

Farther/ Further

Xa hơn

few

fewer/less

Ít hơn

far

farther/further

xa hơn

Ví dụ:

This is good but that is better.
(Cái này tốt nhưng cái kia tốt hơn.)

Linda sings worse than my sister Helen, but I sing worst of all.
(Linda hát dở hơn chi Helen của tôi, nhưng tôi hát dở nhất.)

Manchester is farther from London than Oxford is.
(Manchester cách xa Luân Đôn hơn Oxford.)

  • Further, ngoài chỉ khoảng cách còn có nghĩa thêm nữa (additional):

I’ll give you further details.
( Tôi sẽ đưa bạn chi tiết hơn nữa)

  • Fewer dùng trước danh từ số nhiều đếm được:

There are fewer tourists this year than last year.

(Năm nay có ít du khách hơn năm ngoái.)

  • Iess dùng trước danh từ khồng đếm được:

I earn less money than an engineer.

(Tôi kiếm được ít tiền hơn một kỹ sư.)

My elder/older brother is a pilot.

(Anh tôi là phi công.)

He’s two years older than me. [NOT… elder than me]

(Anh ấy lớn hơn tôi haì tuổi.)

So sánh nhất (Superlative)

– Giống như trong ngữ pháp tiếng việt so sánh nhất thường được dùng để so sánh 3 sự vật sự việc trở lên.

So sánh nhất với tính từ/ trạng từ ngắn

– Công thức:

  • S + V + the + Short adj/adv- est

Ví dụ:

He works the hardest of all.

(Anh ta làm việc cần cù nhất trong tất cả.)

– Quy tắc -est với tính từ/ trạng từ ngắn

  • Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “st
    Ví dụ: Sharp – sharpest
  • Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối
    Ví dụ:
    Big → the biggest
  • Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “est
    Ví dụ:
    Noisy → the noisiest
    Friendly → the friendliest
  • Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn
    Ví dụ:
    Slow-Slowest
    Happy → the happiest

So sánh nhất với tính từ/ trạng từ dài

– Cấu trúc:

  • S + V + the most + long adj/adv

Ví dụ:

This is the most interesting book I have read.
(Đây là quyển sách hay nhất tôi đã đọc trước nay.)

Hình thức so sánh nhất  bất quy tắc (Irregular comparision)

Tính/ Trạng từ

dạng so sánh nhất

Ý nghĩa

Good/ well

Best

Tốt hơn

Bad/ badly

Worst

Tệ hơn

Little

Least

Ít hơn

Much/ many

Most

Nhiều hơn

Far

farthest

Xa hơn

few

fewest

Ít hơn

far

farthest/furthest

Xa hơn

 

Ví dụ:

  • It is the best way from London to Paris.
    (Đó là con đường tốt nhất từ Luân Đôn di Pa-ri.)
  • Is there anything worse than war?
    (Còn gì tệ hơn chiến tranh?)
  • His eldest/oldest daughter got married last year.
    (Con gái dầu của ông ta đã lập gia đình năm ngoái.)
  • Arc you the eldest/oldest (person) in your family?
    (Anh có phải là con đầu trong nhà không?)

So sánh bằng (Equal Comparison)

– Hình thức so sánh bằng được thành lập bằng cách thêm as vào trước và sau tính từ (adjective) hoặc trạng từ (adverbs).

                  as + adj/adv

s + V +      many/few + N + as + noun/pronoun/ clause

much/little + N

Ví dụ:

This box is as big as that one.
(Cái hộp này lớn bằng cái hộp kia.)

Mary is as intelligent as her sister.
(Mary thông minh như chị cô âỳ.)

Jane sings as well as her sister.
(Jane hát hay như chị cô ấy.)

– So sánh không bằng nhau- So sánh kém

Dùng not so … as hoặc not as… as

Adj.
not so/as Adv

Many/Much + N

as

He is not so sưong as John.

(Anh ấy không khóe bằng John.)

John did not run so/as quickly as Bill.

(John không chạy nhanh bằng Bill.)

She doesn’t buy so/as many roses as her friend.

(Cô ta không mua nhiều hoa hồng như bạn của cô ta.) – Less… than = not as/so… as

less Adj( tính từ)

Adv( trạng từ)

than
Uncountable N( danh từ không đếm được)
  • This dress is less expensive than that one.
    [= This dress isn’t as/so expensive as…]
  • (Cái áo đầm này không đắt như cái áo kia.)
  • The city center was less crowded than usual.
    [= The city center wasn’t as crowded as usual.]
    (Trung tâm thành phô’ít đông hơn thường ngày.)

Nhung trong lôì nói thân mật not as!so … as thường được dùng hơn less … than.

– Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc twice as … as, three times as … as, ect.

  • Petrol is twice as expensive as it was a few years ago.
    (Giá xăng bây giờ đắt gấp đôi giá xăng cách đây vài năm.)
  • The house is about three times as big as ours.
    (Nhà họ lớn khoảng gấp ba nhà chúng tôi.)

So sánh kém nhất

– Công thức:

  • S + V + the least + tính/ trạng từ + noun/ pronoun/ clause

– Cấu trúc so sánh kém nhất này được sử dụng để so sánh kém nhất giữa 3 đối tượng, sự vật, con người…

Ví dụ:

This is the least interesting movie I have ever watch.
(Đây là bộ phim thú vị nhất tôi từng xem)

So sánh kép – Double comparatives (càng…càng…)

Mẫu 1: Comparative and comparative (càng ngày càng)

– Để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng,…, chúng ta dùng cấu trúc so sánh kép sau đây:

– Cấu trúc:

  • short adjective- er and short adjective- er ( dùng chung một tính từ)
  • more and more + long adjective

Ví dụ:

Because She was afraid, She ran faster and faster.
( Bởi vì cô ấy sợ nên cô ấy đã chạy ngày càng nhanh).

She is more and more beautiful.
( cô ấy thì ngày càng đẹp).

Mẫu 2: The comparative … the comparative …(càng… thì càng…)

– Cấu trúc:

  • the + short adj. / adv.- er + S + V, the + short adj. / adv. – er + S + V

Ex: The colder weather is , the slower they walk.
( Thời tiết càng lạnh thì họ đi bộ càng chậm)

  • the more + long adj. / adv. + S + V, the more + long adj. / adv.  + S + V

Ex: The more difficult the lessons are, the more diligent the students are.
( Bài học càng khó, thì các học sinh sẽ càng siêng năng hơn)

  • the + short adj. / adv.- er + S + V, the more + long adj. / adv.  + S + V

Ex: The faster you drive, the more likely you are to have an accident.
( Bạn lái xe càng nhanh thì bạn sẽ càng dễ bị tai nạn)

  • the more + long adj. / adv. + S + V, the + short adj. / adv. – er + S + V

Ex: The more beautiful she is, the cuter she is.
( cô ấy càng đẹp càng dễ thương)

– Cấu trúc so sánh trên chúng ta dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề.

Ngoài những mẫu câu so sánh trên chúng ta còn gặp thêm một số biến thể như:

  • The less + long  adj/ adv + S + V, the less + long adj/ adv + S + V

Ex: The less difficult the test is, the less exciter the students are.
( bài thi càng dễ thì các học sinh càng thấy không hứng thú).

  • More and more + Noun
  • Less and less + Noun

Ex:
More and more people change to business or sales
( Ngày càng nhiều người chuyển qua mảng kinh doanh hay bán hàng).
Less and less people want to be a farmer.
( Ngày càng ít người muốn trở thành nông dân).

So sánh bội- so sánh gấp nhiều lần

– Đó là dạng so sánh về số lần: một nửa(half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)…

Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được để bạn chọn sử dụng Many hay Much cho phù hợp.

Cấu trúc:

  • S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.

Ví dụ:

The Taxi costs three times as much as the public transport.
( Phí đi xe taxi đắt gấp ba lần bạn đi phương tiện giao thông công cộng).

I can types three times as fast as you can.
( Tôi có thể đanh máy với tốc độ nhanh gấp 3 lần bạn đánh máy)

Bài tập so sánh HƠN, NHẤT, BẰNG, KÉM, KÉP, BỘI

1. Hoàn thành bài tập so sánh sau sử dụng từ gợi ý trong bảng

Use the words from the table in comparative or superlative forms.

late     young     young     cheap     fast
hard     tall     exciting     long     old

1. The movie lasted ____it was expected.
2. I find detective stories ____any other ones.
3. Steve was much ____all of his classmates.
4. Although she looks younger, she is ____of the two.
5. We could barely catch ____train to London.
6. Tom put up his hand to solve ____question on the worksheet.
7. The man went to all the shops to find ____shoes he could find.
8. I don’t think we could have come any ____. Besides, there was a traffic jam.
9. Of his three daughters, the king loved ____best.
10. Edward is ____his twin Fernando since Fernando was born first.

Đáp án:

1. longer than
2. more exciting than
3. taller than
4. the older
5. the latest
6. the hardest
7. the cheapest
8. faster
9. the youngest
10. younger than

2. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ gợi ý trong bảng và cấu trúc câu so sánh đã học

long- thin -populated- good x2- crowded x2 -much

1. The Volga is _____river in Europe and the 16th longest one in the world.
2. Istanbul is _____city of Turkey.
3. The theater was _____the stadium.
4. He is living on the world’s _____island.
5. Both my parents are working, but my mother makes _____money than my father.
6. Leyla used to be _____until two years ago but she has gained a lot of weight, so she is overweight now.
7. My classmate Jake’s English grade is _____than mine.
8. In fact, Jake’s grade is _____of the class.

Đáp án:

1. the longest
2. the most populated
3. more crowded
4. most crowded
5. more
6. thinner
7. better
8. the best

3. Hoàn thành bài tập so sánh sử dụng cụm từ đúng trong các từ gợi ý

Complete the sentences with the correct comparatives/superlative expressions from the list.

1. I heard a little polite laughter when I told my jokes but every one laughed loudly when Gaby was telling hers. Her jokes are always  than mine.
2. The negative effects of watching too much television are  than they appear to be at first glance.
3. The Japanese islands have a climate modified and moderated by the sea; winters are  than in those areas that are in the same latitude on the Asian continent.
4. Only by multilateral action, can we give people in  countries the chance to escape the ugly misery of poverty, ignorance and disease.
5. That movie we saw last night was  than the one on television.
6.  known dam, an engineering wonder of the ancient world, lies near Marib, once the home of the Queen of Sheba.
7. I broke my nose in a football game yesterday. Today it’s very painful. For same reason, the pain is  today than it was yesterday.
8.  die in car accidents than in plane accidents. Statistics show that driving your own car is more dangerous than flying in an airplane.
9. Marcel Duchamp is considered as one of  artists of the 20th century by the modern art world.
10. From my point of view, of the two applicants, the latter one is  for the post.
11. It is  to live in London than any other city in Britain. Rents are much higher and it is difficult to find accommodation of any kind.
12. Titanic was said to be  ocean liner in the world. When it set sail, all the cabins were full, from the most expensive to the cheapest ones on the lower deck.

Đáp án:

1. much funnier
2. a lot more complicated
3. less cold
4. the least developed
5. much more interesting
6. The oldest
7. much worse
8. Many more people
9. the most influential
10. the more suitable
11. far more expensive
12. the safest

4. Hoàn thành các bài tập so sánh sau

4.1) Hoàn thành bài tập sau bằng cách sử dụng các từ trong bảng dưới dạng so sánh đúng. Sử dụng hơn khi cần thiết.

big crowded early easily
high important interested peaceful
reliable serious simple thin

 

1. I was feeling tired last night, so I went to bed _____usual.

2. I’d like to have a _____car. The one I’ve got keeps breaking

down.

3. Unfortunately her illness was _____ we thought at first.

4. You look _____. Have you lost weight?

5. I want a _____ flat. We don’t have enough space here.

6. He doesn’t study very hard. He’s _____ in having a good time.

7. Health and happiness are _____money.

8. The instructions were very complicated. They could have been
_____.

9. There were a lot of people on the bus. It was _____ usual.

10. I like living in the countryside. It’s _____living in a town.

11. You’ll find your way around the town _____ if you have a good

map.

12. In some parts of the country, prices are _____in others.

4.2) Hoàn thành bài tập sau bằng cách sử dụng các từ trong bảng dưới dạng so sánh đúng

quiet x2 interesting often warm
strong expensive bad good
difficult long small far

1. It’s too noisy here. Can we go somewhere _____?

2. This engine is very weak. I like it a bit_____

3. The hotel was surprisingly big. I expected it to be_____.

4. The hotel was very cheap. I expected it to be_____.

5. The weather is too cold in this country. I’d like to live somewhere _____.

6. My job is a bit boring sometimes. I’d like to do something_____.

7. I was surprised how easy it was to learn English. I thought it would be_____.

8. Your work isn’t very good. I’m sure you can do_____.

9. Don’t worry. The situation isn’t so bad. It could be_____.

10. I was surprised we got here so quickly. I expected the journey to _____.

11. You’re talking very loudly. Can you speak a bit_____.

12. You hardly ever phone me. Why don’t you phone me_____?

13. You’re standing too near the camera. Can you move a bit_____away?

Đáp án:

4.1

1) earlier than
2) more reliable
3) more serious than
4) thinner
5) bigger
6) more interested
7) more important
8) simpler
9) more crowded than
10) more peaceful than
11) more easily
12) higher than

4.2
1) quieter
2) stronger
3) smaller
4) more expensive
5) warmer
6) more interesting
7) more difficult
8) better
9) worse
10) longer
11) more quietly
12) more often
13) farther

Như vậy là chúng ta đã cùng tìm hiểu tổng quan hầu hết các cấu trúc so sánh trong tiếng anh, cấu trúc So sánh HƠN, NHẤT, BẰNG, KÉM, KÉP, BỘI- cách dùng và bài tập áp dụng của chúng. Rất mong nhận được đóng góp ý kiến từ tới quý thầy cô và các bạn học sinh.

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*