Cũng tương tự như trong tiếng việt, trong tiếng anh câu tường thuật là một phần không thể thiếu trong giao tiếp hàng ngày. Đây cũng là một điểm ngử pháp hay được sử dụng trong các kỳ thi tiếng anh quốc tế như TOEIC, IELTS,…Bài viết này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về câu tường thuật( câu gián tiếp)- Reported Speech -cấu trúc và bài tập áp dụng của chúng.
I. LỜI NÓI TRỰC TIẾP VÀ LỜI NÓI GIÁN TIẾP (Direct and indirect speech)
Có hai cách để thuật lại những gì mà một người nào đó đã nói: trực tiếp và gián tiếp.
1. Lời nói trực tiếp (direct speech): là sự lặp lại chính xác những từ của người nói.
He said, ‘I am very hungry’.
Lời nói trực tiếp ‘I am very hungry’ được đặt trong cặp dấu ngoặc ‘…’ theo lối Anh hoặc “…” theo lối Mỹ), sau động từ chính có dấu phẩy (,) hoăc dấu hai chấm . Đôi khi mệnh đề chính có thể đặt sau lời nói trực tiếp:
‘I am very hungry’, he said.
2. Lời nói gián tiếp (indirect/ reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói.
He said that he was very hungry.
(Cậu ấy nốỉ rằng cậu ấy rất đói)
II. CÂU TRẦN THUẬT TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP (Statements in indirect speech)
Khi chuyển một câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta cần lưu ý đến những thay đổi sau:
1. Dùng động từ giới thiệu say hoặc tell: say that; say to somebody that; tell somebody that. Động từ giới thiệu trong lời nói gián tiếp thường ờ quá khứ và liên từ that có thể được bỏ.
- Tom said (that) he was feeling ill.
(Tom nói anh ấy thấy không khoe)
- I told her (that) I didn’t have any money.
(Tôi nói với cô ấy là tôi không có tiền)
Lưu ý:
tell + tân ngữ (object) thường được dùng hơn say to + tân ngữ.
2. Đổi các đại từ nhân xưng, đại từ hoặc tính từ sở hữu sao cho tương ứng với chủ ngữ hoăc tân ngữ của mệnh đề chính.
a. Đại từ nhân xưng (personal pronouns)
Chủ ngữ (subject) Tân ngữ (object)
|
Lưu ý: Khi tường thuật lại lời nói của chính mình, đại từ và tính từ sở hữu không đổi.
I said, ‘I like my new house.’
I said (that) I liked my new house.
(Tôi nói rằng tôi thích ngồi nhà mới của mình)
3. Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương ứng.
DIRECT SPEECH | INDIRECT SPEECH |
Present simple Tom said, ‘1 never eat meat.’ Present progressive He said, ‘I’m waiting for Ann.’ Present perfect She said, ‘I’ve seen that film.’ Present perfect progressive Andrew said, ‘I’ve been learning Chinese for 5 years.’ Past simple They said, We came by car.’ Past Progressive progressive He said, T was sitting in the park at 8 o’clock.’ Past perfect Daniel said, ‘My money had run out.’ Future simple Judy said, ‘I’ll phone you.’ |
Past simple Tom said (that) he never ate meat. Past progressive He said he was waiting for Ann. Past perfect She said she had seen that film. Past perfect progressive Andrew said he had been learning Chinese for 5 years. Past simple/ Past perfect They said they camel had come by car. Past progressive/ Past perfect progressive He said he was sitting/ had been sitting in the park at 8 o’clock. Past perfect Daniel said his money had run out. Future in the past Judy said she would phone me. |
Future progressive | Future progressive in the past |
He said, I’ll be playing golf at three | He said he would be playing golf at |
o’clock tomorrow.’ | three o’clock tomorrow. |
Modal verbs | Modals in the past |
+ Can | + Could |
She said, You can sit there’. | She said we could sit here. |
+ May | + Might |
Claire said, 1 may go to Bali again.’ | Claire said she might go to Bali again. |
+ Must | + Must/ Had to |
He said, T must finish this report.’ | He said he must I had to finish this report. |
*Lưu ý: Một số trường hợp không thay đổi động từ trong lời nói gián tiếp
a. Động từ trong mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, tương lai đơn:
Trực tiếp
He says, the dress is expensive.
He is saying, the dress is expensive.
He has said, the dress is expensive.
He will say, the dress is expensive.
Gián tiếp
He says, that dress is expensive.
He is saying, that dress is expensive.
He has said, that dress is expensive.
He will say that dress is expensive.
b. Lời nói diễn tả chân lý hoặc sự kiện đúng một cách hiển nhiên.
The earth moves around the sun.
—> He said that the earth moves around the sun.
(Anh ta nói rằng trái đất quanh quanh mặt trời.)
c. Lời nói diẽn tả một hoạt động theo thói quen vẫn còn tiếp tục vào lúc thuật lại:
I get up at seven o’clock every morning.
—>He said that he gets up at seven o’clock every morning. (Anh ấy nói rằng anh ấy thường dậy vào 7 giờ sang)
My wife always drinks coffee for breakfast.
—>He said that his wife always drinks coffee for breakfast. (Anh ấy nói rằng vợ anh ấy thường uống cà phê khi ăn sang.)
d. Lời nói trực tiếp có các động từ tình thái could, would, should, might, ought to, used to, had better.
- Would:
She said, ‘I would help him if I could.’
—> She said that she would help him if she could.
She said, ‘I’d rather Tom went.’
Cô ấy nói: Tôi thích Tom đi hơn ’
—> She said that she’d rather Tom went.
- Should:
You should eat more fruit.
(Anh nên ăn thêm trái cây)
—> He said that I should eat more fruit.
You should have gone to bed early.
(Lẽ ra anh nên đi ngủ sớm)
—> He said that I should have gone to bed early.
- Could:
You could have helped me.
(Lẽ ra anh đã có thể giúp tôi)
He said that I could have helped him.
- Might:
He said, T might be there’
—>He said that he might be there.
- Ought to:
You ought to go now.
(Anh nên đi bây giờ)
—> He said that I ought to go then.
- Used to:
He said, T used to go to the movies when I had leisure time.’
(Anh ấy nói: Tôi thường đì xem phim khi có thì giờ rỗi ’)
—> He said that he used to go to the movies when he had leisure time.
- Had better:
You had better stay at home.
(Anh nên ở nhà thì hơn)
—> He said that I had better stay at home.
* Must:
Khi must được dùng để chỉ nghĩa vụ, bổn phận (obligation), sự suy diễn (deduction), lời khuyên (advice), must có thể được:
a. Giữ nguyên:
They must bring their books to class.
—> He said that they must bring their books to class.
She must have gone home very late.
(Hẳn là cô ấy đã về nhà rất muộn)
—> He said that she must have gone home very late.
b. Hoặc đổi thành would have to khi bổn phận được nói tới phụ thuộc vào một hành động ở tương lai khá xa (fairly remote):
He said, ‘We must mend the roof properly next year.’
—> He said that they would have to mend the roof properly the following year.
Hoặc khi lời nói diễn tả một điều kiện hoặc sự nghi ngờ:
He said, ‘If the weather gets any worse, we must stay at home.’
(Anh ấy nói: *nếu thời tiết trở nên xấu hơn, chúng ta sẽ phải ở nhà.)
—> He said that if the weather got any worse, they would have to stay at home.
c. Hoặc đổi thành had to nếu bổn phận được nói tới sớm được thực hiện ngay: He said, I must wash my hands.’
(Anh ấy nói: Tôi phải rủa tay’ – hàm ỷ anh ấy đi rủa tay ngay)
—>He said that he had to wash his hands.
Tom said, T must come to see him by eight tomorrow morning.’
—> Tom said that he had to come to see him by eight tomoưow morning.
d. Lời nói trực tiếp là câu điều kiện ở dạng giả định (subjunctive) hoặc câu có thì quá khứ giả định (past subjunctive) đi sau wishi would rather, would sooner, it’s time.
He said, “If I were you I wouldn’t wait.”
—> He said if he were me he wouldn’t wait.
(Anh ấy nói rằng nếu anh ấy là tôi anh ấy sẽ không chờ đợi.)
“We wish we didn’t have to take exams,” said the children.
—> The children said they wished they didn’t have to take exams.
(Bọn trẻ nói chúng ước gì chúng không phải làm bài kiểm tra.)
He said, “It’s time we began planning our holidays.”
—> He said that it was time they began planning their holidays.
(Anh ấy nói rằng đã đến lúc họ bắt đầu lên kê’ hoạch đi nghỉ.)
e. Thì quá khứ đơn (Past simple) hoặc thì quá khứ tiếp diễn (Past progressive) có thời gian xác định hoặc thuộc mệnh đề chi thời gian.
She said, “Ann arrived on Monday.”
She said Ann arrived on Monday.
(Bà ấy nói Ann đến hôm thứ Hai.)
He said, ‘When I saw them, they were playing tennis.’
—> He said when he saw them they were playing tennis.
(Anh ấy nói khi anh ấy gặp họ thì họ đang chơi tennis).
4. Các thay đổi ở tính từ và trạng từ chỉ khái niệm gần xa trong không gian và thời gian:
Trực tiếp | Gián tiếp |
This | That |
These | Those |
Here | There |
Now | Then |
Today | That day |
Ago | Before |
Tomorrow | The next day/the following day |
The day after tomorrow | In two days’time |
Yesterday | The day before/the previous day |
The day before yesterday | Two days before |
Next week | The following week |
Next year | The following year |
Last week | The previous week/the week before |
Last year | The previous year/the year before. |
He said, ‘I saw her yesterday.’
—> He said he had seen her the previous day.
(Anh ấy nói hôm trước anh ấy đã gặp cô ta)
‘I’ll do it the day after tomorrow,’ he promised.
—> He promised that he would do it in two days’ time.
(Anh ấy hứa hai ngày sau anh ấy sẽ làm việc đó.)
Daniel said, ‘I got my driving licence last Tuesday.’
—> Daniel said he’d got his driving licence the Tuesday before.
(Daniel nối anh ấy đã cố có bằng hôm thứ Ba tuần trước.)
They said. ‘We’ll return to Paris next month.’
—> They said they would return to Paris the month after.
(Họ nói tháng sau họ sẽ về Paris)
Lưu ý:
a. Nếu thời điểm được đề cập trong lời nói trực tiếp vẫn chưa đến, thì của động từ và trạng từ chỉ thời gian trong lòi nói gián tiếp vẫn giữ nguyên.
Jane said, I’ll go to Bali by the end of this month.’
—> Jane nói, “cuối tháng này tôi sẽ đi Bali. ”)
+ Câu nói của Jane được thuật lại trước cuối tháng này.
—> Jane said she will go to Bali by the end of this month.
+ Câu nói được thuật lại sau đó vài tháng.
Jane said she would go to Bali by the end of that month,
b. Nếu địa điểm được đề cập trong lòi nói trực tiếp cùng địa điểm với người tường thuật, trạng từ chỉ nơi chốn trong lời nói gián tiếp khồng đổi.
The old man said, ‘I’ve lived in this village for over 80 years.’
+ Thông thường chúng ta chuyển sang gián tiếp.
—> The old man said he had lived in that village for over 80 years,
(Ông lão nói ông đã sống trong ngồi làng đó hơn 80 năm)
+ Nhưng nếu người tường thuật đang ở trong ngôi làng đó thì trạng từ chỉ nơi chốn không đổi.
—> The old man said he had lived in this village for over 80 years.
(Ông lão nói ông đã sống trong ngôi làng này hơn 80 năm.)
III. CÂU HỎI TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP (Questions in indirect speeches)
CÓ hai loại câu hỏi: câu hỏi Yes-No và câu hỏi Wh-
1. Câu hỏi Yes-No (Yes-No questions)
Khi đổi câu hỏi Yes-No từ trực tiếp sang gián tiếp, ta cần lưu ý những điểm sau:
- Dùng động từ giới thiệu ask, inquire, wonder, want to know. Ask có thể được theo sau bởi tân ngữ trực tiếp (He asked me …), nhưng inquire, wonder, want to know thì không có tân ngữ theo sau (NOT He wondered ..)
- Dùng if hoặc whether ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính. If / whether có nghĩa ‘có … không’
- Đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật
- Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn (giống cách đổi trong câu trần thuật)
Subject + asked (+ object) + if/whether + subject + verb
Does John understand music?
—> He asked if John understood music.
(Anh ấy hỏi John có hiểu âm nhạc không?)
Is she your sister?
—> He asked me if she was my sister.
(Anh ấy hỏi tôi cô ấy cố phải là chị gái tôi không?)
Can she drive?
—> He asked if she could drive.
(Anh ấy hỏi cô ấy có biết lái xe không ?)
- Trong các lời nói gián tiếp trên If được dùng để chỉ câu hỏi gián tiếp và thường có nghĩa ‘có phải.. .không’?. If thường có thể được thay thế bằng
He asked me if she was my sister.
—> He asked me whether she was my sister.
Whether diển tả sự lựa chọn và thường được theo sau bởi or:
Do you want to go by air or by sea?
—> He asked me whether I wanted to go by air or by sea.
Do you want to insure your car or not?
—> He asked whether or not I wanted to insure my car.
(Anh ấy hỏi tôi có muốn bảo hiểm xe hơi không?)
- Whether thường được xem là thích hợp hơn If khi đi trước động từ nguyên thể (infinitive) và Câu điếu kiện:
I don’t know whether to stay here or go on.
—> John asked whether, if I got the job, I’d move to New York.
(John hỏi có phải tôi sẽ dọn đi New York nếu tôi kiếm được việc làm không)
2. Câu hỏi Wh- (Wh – Questions)
Câu hỏi wh- là loại câu hỏi được mở đầu bằng các nghi vấn từ who, what, where, when, why… .Trong lòi nói gián tiếp loại câu hỏi này được chuyển đổi như sau:
- Dùng các động từ giới thiệu: ask, inquire, wonder, want to know.
- Lặp lại từ để hỏi (what, when, where …) sau động từ giới thiệu.
- Đổi trật tự câu hỏi thành câu trần thuật.
- Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của đông từ và các trạng từ chỉ thời gian, ncd chốn.
Subject + asked (+ object) + what/when/where… + subject + verb
What is your name?
—> He asked me what my name was.
(Anh ấy hỏi tên tôi là gì?)
Where does she live?
—> He asked where she lived.
(Anh ấy hỏi cô ấy sống ở đâu?)
He said, ‘What time does the film begin?’
—> He wanted to know what time the film began.
(Anh ấy muốn biết mấy giờ phim bắt đầu.)
Lưu ý:
- Khi tường thuật lại các câu hỏi có cấu trúc who/what/which + be + bổ ngữ (complement), be có thể được đạt trước hoặc sau bổ ngữ.
Who’s the best player?
—> She asked me who was the best player. /She asked me who the best player was.
Which is my seat?
—> She wondered which was her seat/ She wondered which her seat was.
- Động từ giới thiệu trong mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diền.. Hiện tại hoàn thành và tương lai đơn: thì của động từ trong câu gián tiếp không đổi.
‘Has the taxi arrived yet?’
—>She is won tf/whether the taxi has arrived yet.
(Cô ấy tự nhủ không biết taxi đến chưa.)
‘Where can we stay?’ —> They want to know where they can stay.
(Họ muốn biết họ sẽ ở đâu)
IV. CÂU MỆNH LÊNH, CÂU YÊU CẨU, CÂU ĐỂ NGHỊ, LỜI KHUYÊN, v.v. TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP (Orders, requests, offers, advice)
(In indirect speeches)
Câu mệnh lệnh, câu yêu cầu, câu để nghị, lời khuyên v.v. trong lời nói gián tiếp thường được tường thuật lại bằng động từ nguyên mẫu có to(to-infinitive) hoăc tân ngữ + động từ nguyên mẫu có to (object + to-infinitive).
1. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu (Orders and requests)
Để chuyển câu mệnh lệnh, câu yêu cầu từ trực tiếp sang gián tiếp ta làm như sau:
- Dùng động từ giới thiệu ask, hoăc tell
- Đặt tân ngữ (object) chỉ người nhận lệnh hoặc người được yêu cầu sau động từ giới thiệu.
- Dùng dạng nguyên mẫu có to (to-infmitive) của động từ trong câu trực tiếp. Trong câu phủ định, not được đạt trước to-infinitive.
- Đổi các đại từ, tính từ sở hữu và bỏ từ ‘please’ (nếu có).
Subject + asked/told + object (+not) + to-infinitive
Don’t be late tomorrow.
—>He told them not to be late the next day.
(Anh ấy bảo họ ngày mai không được đến muộn) ‘Do sit down’, said my hostess.
—> My host invited me to sit down.
‘Try again’, said Ann’s friends encouragingly.
Ann’s friends encouraged her to try again.
(Các bạn của Ann động viên cô ấy hãy cố lên một lần nữa.)
Be quiet, will you! ’
(Hãy ỉm lặng đi!)
He ordered US to be quiet.
(Anh ta yêu cầu chúng tôi hãy yên lặng.)
—> Cấu trúc ask + to-infinitive hoặc ask for cũng có thể được dùng.
‘Can I see your driving licence, please?’ the policeman said.
—> The policeman asked to see my driving licence.
(Viên cảnh sát đòi xem bằng láỉ của tôi.)
‘Can I have some brochures, please?’ Judy said.
Judy asked (the travel agent) for some brochures.
(Judy hỏi xin [nhân viên du lịch] một vài tập quảng cáo.)
—> Câu mệnh lệnh hoặc yêu cầu cũng có thể được tường thuật lại bằng một mệnh đề.
The doctor told me (that) I had to stay in bed for a few days.
He asked his neighbors if they would mind turning the music down.
Lưu ý: Ngoài ask và tell,các động từ order, command, request, beg, implore cũng có thể được dùng .
‘Please, please don’t take any risks,’ said his wife.
—> His wife begged/ implored him not to take any risk.
(Vợ anh ta van xin anh ta đừng cố liều lĩnh)
2. Lời đề nghị, lời hứa, lời khuyên, lời mời, V. (Offers, promises, advice, invitations, ect.)
Lời để nghị, lời hứa, lời khuyên, lời mời, v.v. thường được tường thuật bằng các động từ giới thiệu: offer, recommend, promise, advise, encourage, invite, agree, remind, warn, urge,…
subject + offered/recommended (-fobject) + to-infinitive
Shall I bring you some tea?
(Tôi mang lại anh một chút nước trà nhé?)
—> He offered to bring me some tea.
Anh ấy đề nghị mang cho tôi tách chè.
Shall we meet at the theatre?
He suggested meeting at the theatre.
(Anh ấy gợi ý gặp nhau ở rạp hát.)
‘Go on, apply for the job,’ said Jack.
—> Jack urged/ encouraged me to apply for the job.
(Jack thúc giục ! khuyến khích tôi nộp đơn xin việc.)
—> Danh động từ (Verb-ing) được dùng sau admit, apologize for, insist on và suggest.
‘I really must have a rest.’
– Emma insisted on having a rest.
(Emma đòi nghỉ ngơi)
‘Shall we go to a cafeteria?’
- Mệnh đề that (that-clause) có thể được dùng sau admit, advise, agree, insist, promise, remind, suggest và
Nick promised (that) he would finish the work by the end of this week. (Nick hứa là anh ấy sẽ hoàn thành công việc vào cuối tuần.)
She warned (that) Nick’s dog is very fierce.
(Cồ ấy cảnh báo rằng con chó của Nick rất dữ.)
Lưu ý:
- Cấu trúc Can Ị Could/ Will/ Would you.., please ? hoặc Would! Do you mind + V-ing…? được xem như câu yêu cầu.
‘Could you pass me the salt, please?’
—> He asked/ told me to pass him the salt.
(Anh ấy bảo tôi chuyển cho anh ấy lọ muối)
- Cấu trúc Would you like .. ? được xem như lời mời.
‘Would you like to go to the movies?’
—> He invited me to go to the movies.
(Anh ấy mời tôi đi xem phim)
- Cấu trúc Shall I / we …? và Can I…? được xem như lời đề nghị.
‘Shall I carry your bags?’ the porter said.
—> The porter offered to carry my bags.
(Người khuân vác đề nghị xách túi cho tôi.)
- Cấu trúc If I were … được xem như lời khuyên.
‘If I were you, I would stop smoking.’
—> She advised me to stop smoking.
(Cô ấy khuyên tôi bỏ thuốc lá)
- Cấu trúc Let’s …; Shall we …? hoặc Why don ‘t… ? được xem như lời gợi ý và được tường thuật lại bằng: suggest + verb-ing/that clause.
The guide said, ‘Let’s stop for a rest.’
The guide suggested stopping for a rest.
(Người hướng dẫn gọi ý dừng lại nghỉ ngơi.)
—> The guide suggested that we/ they should stop for a rest.
(người hướng dần gọi ý chúng tal họ nên dừng lại để nghỉ ngơi)
V. CÂU CẢM THÁN VÀ CÂU TRẢ LỜI YES/ NO TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP (Exclamations and yes/ no answers in indirect speeches)
1. Câu cảm thán (Exclamations)
Câu cảm thán bắt đầu bằng What …! và How …! thường được thuật lại bằng động từ exclaim!say that.
‘What a lovely garden!’ (Khu vườn đẹp quá)
—> She exclaimed/ said that it was a lovely garden.
Or: She exclaimed/ said that the garden was lovely.
(Cô ấy thốt lên rằng khu vườn đẹp quá.)
‘How hot it is! ’ (trời nóng quá!)
—> He exclaimed/ said that it was hot.
(Anh ta kều lên rằng trời nóng quá.)
• MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐÁNG LƯU Ý
|
—> Câu trả lời Yes! No (Yes/ No answers)
Câu trả led yes và no được diẻn đạt trong câu gián tiếp bằng chủ ngữ và trợ động từ tương ứng (subject + auxiliary verb).
Daniel said, ‘Is there a cafe nearby’ and Tom said ‘No’.
—> Daniel asked (Tom) if there was a cafe nearby and Tom said there wasn’t (Daniel hỏi có quán cà phê nào gần đây không và Tom nối không có)
He said, ‘Can you swim?’ and I said ‘Yes’.
—> He asked (me) if I could swim and I said I could.
(Anh ấy hỏi tồi có biết bed không và tôi nói tôi biết)
VI. CÁC LOẠI CÂU HỖN HỢP TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP
(Mixed types in indirect speeches)
Câu trực tiếp có thể gổm hai hoặc nhiều loại câu kết hợp với nhau: câu trần thuật + câu hỏi; câu hỏi + câu mệnh lệnh; câu mệnh lệnh + câu trần thuật, v.v.
Khi đổi loại câu hỗn hợp này sang câu gián tiếp, ta có thể đổi theo từng phần và dùng các động từ giới thiệu thích hợp riêng cho từng phần.
‘I have left my watch at home. What time is it now?’ he asked.
—>He said (that) he had left his watch at home and asked (me) what time it was then.
(Anh ấy nói anh ấy đã để quên đồng hổ ở nhà và hỏi lúc đó là mấy giờ.)
Tm going shopping. Can I get you anything?’ she said.
—> She said she was going shopping and asked if she could get me anything. (Cô ấy nói cô ấy sẽ đi mua sắm và hỏi tôi có cần mua gĩ không?)
‘Someone’s coming,’ he said. ‘Get behind the screen’
—> He said that someone was coming and told me to get behind the screen. (Anh ấy nói có người đang đến và bảo tôi trốn phía sau tấm màn.)
Let’s shop on Friday. The supermarket will be very crowded on Saturday,’ she said.
—> She suggested shopping on Friday and said that the supermarket would be very crowded on Saturday.
(Cô ấy gợi ý đi mua sắm vào thứ Sáu và nối rằng thứ Bảy siêu thị sẽ rất đông)
- Đôi khi động từ giới thiệu thứ hai có thể là một phân từ.
‘Please, please don’t drink too much! Remember that you’ll have to drive home’ she said.
—>She begged him not to drink too much, reminding/ and reminded him that he would have to drive home.
(Cô ấy van xin anh ta đừng uống quá nhiều và nhắc rằng anh ta còn phải lái xe về nhà.)
- Khi mệnh đề sau là câu giải thích cho mộnh đề trước, ta có thể dùng as thay cho động từ giới thiệu thứ hai.
He said, ‘You’d better wear a coat. It’s very cold out.’
—> He advised me to wear a coat as it was very cold out.
(Anh ấy khuyên tôi nên mặc áo khoác vì bên ngoài trời rất lạnh.)
‘Let’s shopping on Friday. The supermarket will be very crowded on Saturday.’
—> She suggested shopping on Friday as the supermarket would be \ very crowded on Saturday.
(Cố ấy gợi ý đì mua sắm vào thứ Sáu vì thứ Bảy siêu thị sẽ rất đông.)
VII. ĐỘNG TỪ GIỚI THIỆU TRONG LỜI NÓI TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP. (Introductory verbs in direct and indirect speech)
1. Động từ say có thể dùng trước hoặc sau lời nói trực tiếp:
John said, ‘I’m hungry’.
‘I’m hungry’, John said.
Khi say theo sau lời nói trực tiếp chúng ta có thể đảo ngược vị trí của chủ ngữ và động từ say, với điếu kiện chủ ngữ là một danh từ:
‘I’m hungry’, said John,
Nhưng chúng ta không được nói:
*I’m hungiy’, said he.
Say có thể nằm giữa câu:
‘As a result’, said John, ‘I’m very hungry’.
Say to + tân ngữ cổ thể được đặt ở cuối câu:
‘I’m hungry’, John said to me.
Nhung chúng ta không nên nói:
John said to me, ‘I’m hungry’.
Với lời nói gián tiếp, chúng ta có thể dùng say to +tân ngữ nhưng hình thức với tell + tân ngữ thường được dùng hơn.
- John said to me that he was hungry.
- John told me that he was hungry.
2. Động từ tell luôn luôn phải đi với một tân ngữ. Với lời nói trực tiếp, tell + tân ngữ luôn luôn được đặt sau:
Tm hungry’, John told me.
Với lời nói gián tiếp, tell + tân ngữ luôn luôn đi trước:
John told me that he was hungry.
3. Những động từ khác dùng để giới thiệu lời nói trực tiếp và gián tiếp:
‘I love you’, he whispered, [to whisper = thì thầm]
—> He whispered that he loved her.
‘We are not very late’, Tom assured us.
[to assure = trấn an, làm cho ai vững tâm]
—> Tom assured us that we were not very late.
‘I’ll marry you’, he promised, [to promise = hứa]
—>He promised that he would marry her.
‘I live here’, he explained, [to explain = giải thích]
—> He explained that he lived there.
‘I’m tired’, she complained, [to complain = than phiền , phàn nàn]
—>She complained that she was tired.
Bài tập câu tường thuật (câu gián tiếp)-Reported Speech
1. Hoàn thành đoạn những câu sau sử dụng câu tường thuật-Reported Speech.
Complete these sentences in the reported speech.
Example:
“I went to shops.” – John said he had gone to shops.
“It is so sad.”
I said ………………………………………………………………………………………………………………………………………..
“I’ve already done it.”
He claimed that …………………………………………………………………………………………………………………………
“I saw you at the station.”
Kim told me ……………………………………………………………………………………………………………………………..
“I can’t help you.”
Dan explained that …………………………………………………………………………………………………………………….
“I could fail the exam.”
He was afraid that ……………………………………………………………………………………………………………………..
“The Amazon is the biggest river.”
He knew that …………………………………………………………………………………………………………………………….
“I may come a bit late.”
Bill told me that ………………………………………………………………………………………………………………………..
“I’ve been reading a book.”
He replied that …………………………………………………………………………………………………………………………..
“David must be on a diet.”
The doctor said ………………………………………………………………………………………………………………………….
“You haven’t written the essay.”
The teacher thought that …………………………………………………………………………………………………………….
“I was with her.”
Jim admitted that ……………………………………………………………………………………………………………………….
“I’m texting my boyfriend.”
She said ……………………………………………………………………………………………………………………………………
“I will finish the picture.”
Marion promissed ……………………………………………………………………………………………………………………..
“I would accept it.”
She said ……………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án:
I said it was so sad.
He claimed that he had already done it.
Kim told me she had seen me at the station.
Dan explained that he couldn’t help me.
He was afraid that he could fail the exam.
He knew that the Amazon was | is the biggest river.
Bill told me that he might come a bit late.
He replied that he had been reading a book.
The doctor said David had to be on a diet.
The teacher thought that I hadn’t written the essay.
Jim admitted that he had been with her.
She said she was texting her boyfriend.
Marion promised she would finish the picture.
She said she would accept it.
2. Chọn một trong các lựa để hoàn thành những câu bên dưới với dạng từ đúng.
Choose one of the options to complete sentences with correct forms.
“I wish you were with me.”
Trevor said he wished ………………………………………………………………………………………………………………..
a) I was with him b) I had been with him
“While I was having dinner, the phone rang.”
He told me that ………………………………………………………………………………………………….. the phone rang.
a) while he was having dinner b) while he had been having dinner
“Fiona started her project when she had raised enough funds.”
I knew that ……………………………………………………………………………. when she had raised enough funds.
a) Fiona started her project b) Fiona had started her project
“We used to work long hours.”
She claimed that ………………………………………………………………………………………………………. long hours.
a) they had used to work b) they used to work
“It is time we got up.”
Sue suggested that it was time …………………………………………………………………………………………………….
a) we had got up b) we got up
“You must be tired after work.”
He said that ……………………………………………………………………………………………………………… after work.
a) I must be tired b) I had to be tired
“Sam may contact you.”
My dad thought …………………………………………………………………………………………………………………………
a) Sam may contact me b) Sam might contact me
“I’m enjoying my holiday.”
Carmen says that ……………………………………………………………………………………………………………………….
a) she is enjoying her holiday b) she was enjoying her holiday
“If I got a new job, I would move.”
My friend was convinced that ……………………………………………………………. a new job, he would move.
a) if he had got a new job b) if he got a new job
“I shall appreciate your support.”
The manager informed us that …………………………………………………………………………………………………….
a) he shall appreciate our support b) he would appreciate our support
Đáp án:
Trevor said he wished I was with him.
He told me that while he was having dinner the phone rang.
I knew that Fiona had started her project when she had raised enough funds.
She claimed that hey used to work long hours.
Sue suggested that it was time we got up.
He said that I must be tired after work.
My dad thought Sam might contact me.
Carmen says that she is enjoying her holiday.
My friend was convinced that if he got a new job a new job, he would move.
The manager informed us that he would appreciate our support.
3. Chuyển những câu trực tiếp sau qua câu gián tiếp
Change the reported speech into the direct speech.
He said that he had never seen me.
“………………………………………………………….. ,” he said.
We told them that we were working on it.
“…………………………………………. on it,” we told them.
She said she lived in York.
“………………………….. in York ,” she said.
Paul claimed that he had been exercising for several years.
“………………………………………………………………. for several years,” claimed Paul.
He said that at one o’clock he had been having lunch.
“At one o’clock ………………………………………. lunch,” he said.
They replied that they had started on time.
“……………………………………. on time,” they replied.
Phil said he wanted to be a lawyer.
“………………………………………. a lawyer,” said Phil.
Mary told us she wouldn’t be in her office.
“…………………………………………… office,” told us Mary.
He claimed that he had always been my friend.
“……………………………………………….. friend,” he claimed.
Betty told me that she hadn’t known about the email I had sent to her.
“…………………………….. about the email ……………………………………………………. ,” told me Betty.
Đáp án:
“I have never seen you,” he said.
“We are working on it,” we told them.
“I live in York,” she said.
“I have been exercising for several years,” claimed Paul.
“At one o’clock I was having lunch,” he said.
“We started on time,” they replied.
“I want to be a lawyer,” said Phil.
“I won’t be in my office,” told us Mary.
“I have always been your friend,” he claimed.
“I didn’t know about the email you had sent to me,” told me Betty.
4. Sử dụng một trong các lựa chọn sau để hoàn thành các cấu trần thuật bên dưới.
Use one of the options to complete the sentences in the reported speech.
On Monday: “We will set off tomorrow.”
A week later: They said they would set off ………………………………………………………………………
a) tomorrow b) the next day
In the morning: “I’m going to meet Greg tomorrow.”
In the evening: Marion said she was going to meet Greg ……………………………………………………
a) tomorrow b) the following day
“I don’t want to put this shelf here.”
Mark told me in the bedroom he didn’t want to put ……………………………………………………………
a) that shelf there b) this shelf there
On 1 June: “I invited him last week.”
On 10 June: She told me that she had invited him ……………………………………………………………..
a) the previous week b) last week
On Thursday: “We went to see our grandma last week.”
On Friday: They said they had gone to see their grandma …………………………………………………..
a) the previous week b) last week
At school: “We are writing a test today.”
After school: Jim told me they were writing a test …………………………………………………………….
a) today b) that day
“I will resign today.”
Last Friday Tina announced that she would resign ……………………………………………….
a) today b) that day
“I entered the university the day before yesterday.”
Yesterday Peter said he had entered the university …………………………………………………………….
a) two days before b) in two days’ time
“I got my driving licence two years ago.”
Betty told me today she had got her driving licence …………………………………………………………..
a) two years ago b) in two years’ time
Yesterday: “I’ll manage to finish the project the day after tomorrow.”
Today: Bob promised he would manage to finish the project …………………………………….
a) in two days’ time b) the day after tomorrow
“We can do it now.”
My mum said we could do it …………………………………………………………………………………………..
a) now b) then
Đáp án:
A week later: They said they would set off the next day.
In the evening: Marion said she was going to meet Greg tomorrow.
Mark told me in the bedroom he didn’t want to put that shelf there.
On 10 June: She told me that she had invited him the previous week.
On Friday: They said they had gone to see their grandma last week.
After school: Jim told me they were writing a test today.
Last Friday Tina announced that she would resign that day.
Yesterday Peter said he had entered the university two days before.
Betty told me today she had got her driving licence two years ago.
Today: Bob promised he would manage to finish the project in two days’ time.
My mum said we could do it then.
5. Có một lỗi sai trong các câu tường thuật sau, hãy sửa lại và điền ngay bên phải của của câu bị sai đó.
There is always one mistake in the reported speech. Correct it.
Example:
“I have been with Jill since yesterday,” said Joe on Friday morning.
On Friday morning Joe said he had been with Jill since yesterday. the day before
_________________________________________________________________
“We arrived last week,” said Sarah when I met her in Paris.
When I met Sarah in Paris she said she had arrived last week. ____________________
“I will contact Tim the day after tomorrow,” Sue told me on Sunday.
Sue told me on Sunday she would contact Tim the day after tomorrow. ____________________
“Mary used to be here nearly every day,” Jim told me in the gym.
Jim told me in the gym Mary used to be here nearly every day. ____________________
“I’ll take this blouse. How much is it?” said Linda in the shop.
Linda said she would take this blouse and she asked how much it was. ____________________
“I will leave tomorrow,” Julie announced yesterday.
Julie announced yesterday that she would leave tomorrow. ____________________
“I’m going to do it tomorrow,” Brad told me today.
Brad told me today that he would do it the following day. ____________________
“You’ll write a test next month,” the teacher warned us in May.
The teacher warned us in May that we would write a test next month. ____________________
“Bill graduated a year ago,” said Sam when I met him at Christmas.
When I met Sam at Christmas he said Bill had graduated a year ago. ____________________
Yesterday I met Liz outside Carl’s house and she said:
“He moved in this house last year.”
Yesterday I met Liz outside Carl’s house and she said that he had moved
in this house last year. ____________________
When Greg saw the hotel we stayed in during our holiday in 2017
he claimed: “I stayed here last year.”
When Greg saw the hotel we stayed in during our holiday in 2017
he claimed that he had stayed there last year. ____________________
Đáp án:
When I met Sarah in Paris she said she had arrived last week. the previous week
Sue told me on Sunday she would contact Tim the day after tomorrow. in two days’ time
Jim told me in the gym Mary used to be here nearly every day. there
Linda said she would take this blouse and she asked how much it was. that
Julie announced yesterday that she would leave tomorrow. the next | following day
Brad told me today that he would do it the following day. tomorrow
The teacher warned us in May that we would write a test next month. the following month
When I met Sam at Christmas he said Bill had graduated a year ago. year before
Yesterday I met Liz outside Carl’s house and she said that he had moved
in this house last year. that
When Greg saw the hotel we stayed in during our holiday in 2017
he claimed that he had stayed there last year. the previous year
6. Chuyển từ câu gián tiếp qua câu trực tiếp
Change the reported speech into the direct speech.
Jim promised he would come the following day.
“………………………………………………………………. ,” promised Jim.
We told them that we had started working on it two days before.
“…………………………………………………………………………………..,” we told them.
Liz said she lived in a new house then.
“…………………………………………………………………..,” said Liz.
Joseph claimed that he had been learning French since the previous year.
“…………………………………………………………………………………………,” claimed Joseph.
He said that he had not eaten anything that day.
“………………………………………………………………………………. ,” he said.
They replied they were going to set off in two days’ time.
“………………………………………………………………………………………..,” they replied.
Peter pointed at the shirt and said he wanted to take that.
“……………………………………………,” said Peter.
Marion told us she would like to join us the next day.
“……………………………………………………………………,” told us Marion.
Tim said he had worked with the company the previous month.
“…………………………………………………………………… ,” said Tim.
Naomi looked around and told us she didn’t know what to do there.
“…………………………….. ………………………………….. ,” told us Naomi.
Đáp án:
“I will come tomorrow,” promised Jim.
“We started working on it the day before yesterday,” we told them.
“I live in a house now,” said Liz.
“I have been learning French since last year,” claimed Joseph.
“I have not eaten anything today,” he said.
“We are going to set off the day after tomorrow,” they replied.
“I want to take this,” said Peter.
“I would like to join you tomorrow,” told us Marion.
“I worked with the company last month,” said Tim.
“I don’t know what to do here,” told us Naomi.
Bài viết trên đây chúng tôi đã trình bày câu tường thuật (câu gián tiếp)-Reported Speech từ cơ bản đến nâng cao và một số bài tập áp dụng của điểm ngữ pháp này. Rất mong bài viết này thực sự hữu ích cho các bạn đang muốn quan tâm hay đang ôn thi cho các kỳ thi quốc tế.
Học một ngôn ngữ mới là trở thành một con người mới. Ngôn ngữ là nguồn sống của tâm hồn, là nguyên liệu cho tư duy và là sự thể hiện của tư duy phát triển.
Leave a Reply