AS A RESULT là gì?

Trong tiếng anh có rất nhiệu cấu trúc hay cụm từ có cách viết hay ý nghĩa gần giống nhau rất dễ gây nhầm lẫn cho người nghe. Bài viết hôm nay chúng tôi giới thiệu tới các bạn một cụm từ as a result là gì? và cách dùng của nó.

As a result là gì?

– As a result dùng để thay thế ” therefore” để nối hai mệnh đề nguyên nhân và kết quả.

Vậy ta cùng tìm hiểu sơ lược Therefore được dùng như thế nào nhé.

  • Therefore, S + V +… (Vì vậy/ vì thế/ cho nên, S V…)

Ví dụ về therefore

– The 50 rai permitting threshold therefore needs to be reduced.
( ngưỡng cho phép là 50 rai do đó cần phải được giảm)
– A precondition for the plan’s success is therefore the use of interventionist techniques of economic management.
(Do đó, một điều kiện tiên quyết cho sự thành công của kế hoạch là việc sử dụng các kỹ thuật can thiệp của quản lý kinh tế.)
Therefore, the experts who planned production were drawn from industry itself.
( Do đó, các chuyên gia lập kế hoạch sản xuất được rút ra từ chính ngành công nghiệp.)
Therefore, this model is suitable for the qualitative description of the indicated regimes.
( Do đó, mô hình này phù hợp với mô tả định tính của các chế độ được chỉ định.)

as a result là gì

Cấu trúc: As a result, S + V …

Thường được sử dụng như một cụm từ trạng từ kết hợp để chỉ mối quan hệ nguyên nhân và kết quả; Theo nghĩa này, nó đồng nghĩa với do đó, do đó, vì thế, vì vậy, vì vậy, ra đời, vì vậy, ra đời, vì vậy, Đây là một số câu trong đó, một cách kết quả được sử dụng theo cách này.

Ví dụ:

– As a result, he didn’t catch the bus.
( Vì vậy anh ấy không bắt được xe bus)
– She had studied very lazy. As a result, She failed the exam with the minimum score.
( cố ấy  đã học hành rất lười biếng.  Vì thế cô ấy đã trược kỳ thi với số điểm tối thiểu)

Cấu trúc As a result of là gì?

  • Because of + Noun/ Noun Phrase (Danh từ/ cụm danh từ), (S + V …)
    (Bởi vì/ Vì …, (nên S V…)

Ví dụ:

  • ‘She also had a set of worn down glasses, its lenses cracked as a result of successive collisions with the ground.’
    ( Cô ấy cũng có một bộ kính bị mòn, tròng kính bị nứt do va chạm liên tiếp với mặt đất.)
  • ‘Utilities expanding into home services insurance provision have had success as a result of realizing this opportunity.’
    ( Phần mềm đã tạo vào nhà bảo vệ dịch vụ có có thành công là một kết quả của thực hiện này.)
  • ‘Perhaps as a result of the success of the wild turkeys, Shenandoah embarked on a more ambitious project later that year.’

    Phân biệt “As a result” và “As a result of”

  • As a result + mệnh đề (S + V) = Therefore (Vì vậy)
  • As a result of + danh từ/ cụm danh từ/ V-ing = Because of (Bởi vì)

Một số cụm từ đồng nghĩa ” as a result” cùng có nghĩa bởi vì, vị vậy

“Thus” and “so”

The most important difference between “thus” and “so” is that “so” is a conjunction (meaning “and for that reason”, “and because of that”), whereas “thus” is an adverb (synonymous with “consequently”). For example, the sentence
Sự khác biệt giữa ” thus” và “so” vì vậy, đó là một sự kết hợp (có nghĩa là vì thế và vì lý do đó ).

Ví dụ:

– He is not satisfied, so we must prepare a new proposal.
( Anh ấy không hài lòng, vì vậy chúng tôi phải chuẩn bị một đề xuất mới.)
We can be rewritten using “thus” as follows:
( chúng ta cũng có thể viết lại câu trên sử dụng ” Thus” như bên dưới)

  • He is not satisfied. Thus, we must prepare a new proposal.
  • He is not satisfied; thus, we must prepare a new proposal.
  • He is not satisfied, and(,) thus(,) we must prepare a new proposal.

“thus” thường được phân tách với phần còn lại của câu bằng dấu phẩy, nhưng dấu phẩy thường bị bỏ qua nếu điều này sẽ dẫn đến ba dấu phẩy liên tiếp (như trong ví dụ thứ ba).

“Hence”

– ” Hence” cúng giống như “thus” là một trạng từ, không phải là từ kết hợp, vì vậy nó không thể tham gia hai mệnh đề độc lập (lưu ý rằng việc bỏ qua các dấu phẩy xung quanh sau đó là phổ biến hơn so với sau khi viết như vậy bằng cách viết chính thức):

  • He is not satisfied. Hence(,) we must prepare a new proposal.
  • He is not satisfied; hence(,) we must prepare a new proposal.

“Hence” được sử dụng theo nghĩa này là khá phổ biến, và việc sử dụng như vậy vẫn tồn tại chủ yếu trong các lĩnh vực chuyên ngành, chẳng hạn như văn bản khoa học.

Tuy nhiên, đây là một ý nghĩa khác, phổ biến hơn của “hence”, nó thay thế một động từ nhưng bản thân nó không phải là một mệnh đề và luôn được phân tách khỏi phần còn lại của câu bằng dấu phẩy:

  • Our server was down, hence the delay in responding.
  • The chemicals cause the rain to become acidic, hence the term “acid rain”.

“Therefore”

Finally, “therefore” is also an adverb meaning “as a logical consequence”. It is used mostly in argumentation when one statement logically follows from another, and it is common in scientific literature.
( Cuối cùng,“therefore” còn là một trạng từ có nghĩa là “as a logical consequence” một hệ quả logic. Nó được sử dụng chủ yếu trong tranh luận khi một phát biểu theo sau một cách hợp lý và nó phổ biến trong các tài liệu khoa học.)

Một lần nữa, hướng dẫn phong cách thường khuyên bạn nên tắt nó bằng dấu phẩy, nhưng khi điều này sẽ phá vỡ dòng chảy tự nhiên của câu, hầu hết các tác giả có xu hướng bỏ qua dấu phẩy:

Ví dụ:

  • The two lines intersect. Therefore(,) they are not parallel.
  • The two lines intersect; therefore(,) they are not parallel.
  • The two lines intersect, and(,) therefore(,) they are not parallel.

Bài viết trên đây đã phần nào khái quát cho chúng ta as a result là gì? cách dùng đi kèm với một số ví dụ đi kèm và một số trạng từ thay thế của nó trong câu. Tùy vào ngữ cảnh mà chúng ta sử dụng các trạng ngữ sau để nối câu, để tạo sự liên kết, logic lẫn nhau để nội dung được truyền tải một cách mạch lạc nhất. Rất mong nhận được đóng góp ý kiến từ quý độc giả.

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*