Trợ động từ trong tiếng Anh – Auxiliary Verbs

Như chúng ta đã được học qua các thì trong tiếng anh ngoài những động từ chính trong câu chúng ta còn bắt gặp các trợ động từ như do, does, did, have, has,… Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng của Trợ động từ trong tiếng Anh – Auxiliary Verbs.

Định nghĩa trợ động từ là gì?

Trợ động từ là những động từ đi kèm với động từ chính( trợ giúp) trong câu phủ định và nghi vấn hoặc dùng để nhấn mạnh trong các câu khẳng định và bản thân nó không thể thay thế động từ chính và luôn đi kèm với động từ chính.

Tuy nhiên, vì có nhiều Auxiliary Verbs có thể dùng độc lập trong câu(không hỗ trợ các động từ khác mà câu vẫn rõ nghĩa), khi ấy nó không còn giữ được tính chất là một Trợ động từ nữa.

Trong tích tắc phân biệt hết các TRỢ ĐỘNG TỪ trong Tiếng Anh

Trợ động từ to be

– Động từ “to be” có thể được dùng như một trợ động từ hoặc động từ chính. “To be” được dùng trong một số thì và câu bị động. Lưu ý: “be” là một động từ bất quy tắc.

– Bài viết hôm nay chúng ta sẽ không tập trung sâu vào lý thuyết cách sử dụng thì (cũng như chia động từ “to be” ở các thì) mà chỉ tập trung đi vào phân tích từng ví dụ một cách đơn giản và dễ hiểu nhất.

Chia động từ “to be”

Am, is a are are the present tense for be .
( “be” được chia thành “am, is, are” trong hiện tại đơn)

  • Am is used for the first person singular (I).
    (am được sử dụng cho chủ ngữ ngôi thứ nhất là “I”
  • Is is used for the 3rd person singular
    (is được sử dụng cho chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít) như (he, she, it ). 
  • Are is used for the other cases (you they and we ).
    (are được sử dụng ở các ngôi còn lại như “you, they và we”
  • Was is the form used for the 1st and 3rd person singular – I, he , she, it .
    (was là dạng quá khứ của “to be” được sử dụng chô ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3 số ít như “I, he, she, it”
  • Were is the past tense for – you , they and we .
    (were được sử dụng cho thì quá khứ đơn ở các ngôi như “you, they và we”

“to be” ở thể tiếp diễn

  • Present Progressive (hiện tại tiếp diễn):
    She is playing volleyball.
helping verb là gì
She is playing volleyball
  • Past Progressive (quá khứ tiếp diễn):
    He was playing volleyball.
  • Present Perfect Progressive (hiện tại hoàn thành tiếp diễn):
    He has been playing volleyball.
  • Past Perfect Progressive (quá khứ hoàn thành tiếp diễn):
    He had been playing volleyball.

“to be” ở thể bị động

  • Simple Present/Past (hiện tại/quá khứ đơn):
    The house is/was built.
    (Ngôi nhà được/đã được xây dựng)
  • Present/Past Perfect (hiện tại hoàn thành/quá khứ hoàn thành):
    The house has/had been built.
    (Ngôi nhà đã được xây dựng trong quá khứ)
  • Future (tương lai):
    The house will be built.
    (Ngôi nhà sẽ được xây dựng)

“be” đóng vai trò là động từ chính trong câu

– Động từ “to be” được đóng vai trò là động từ chính trong câu thì chúng không cần động từ khác theo sau hoặc khi ở trong câu phủ định chúng không cần phải thêm trợ động từ khác.

  • Positive sentence:
    They are twenty years old.
    (Họ thì 20 tuổi)
  • Negative sentence:
    They are not twenty years old.
    (Họ thì chưa được 20 tuổi)
  • Question:
    Are they twenty years old?
    (họ được 20 tuổi chưa)

Trợ động từ “have”

– “have” cũng giống như động từ “to be” nó vừa có thể là một trợ động từ vừa có thể là một động từ chính trong câu.

“have” dùng trong câu chủ động

  • Present Perfect Simple (thì hiện tại hoàn thành)
    He has played football.
    (anh ấy đã chơi đá bóng)
  • Past Perfect Simple (thì quá khứ hoàn thành)
    He had played football.
  • Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
    He has been playing football.
  • Past Perfect Progressive (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
    He had been playing football.

“have” dùng trong câu bị động

  • Present/Past Perfect (thì hiện tại hoàn thành/quá khứ hoàn thành)
    The house has/had been built.
    (ngôi nhà đã được xây dựng)

Lưu ý “have” cũng là một động từ bất quy tắc

Simple Present (hiện tại đơn)

  • I/we/you/they have,
  • he/she/it has

Simple Past (quá khứ đơn)

  • I/he/she/it/we/you/they had

“have” đóng vai trò là một động từ chính trong câu

  • “have” là động từ chính:
    I have a car ( tôi có một chiếc xe)

Lưu ý: nhiều trường hợp người ta lại kết hợp với “got”

Ví dụ: I have got a car.(tôi có một chiếc xe)

  • “have” là động từ chính trong câu phủ định và câu nghi vấn

“have” được sử dụng như một động từ chính :
do not have a car.
Do I have a car?

“have” được sử dụng là một trợ đồng từ :
have not got a car.
Have I got a car?

Trợ động từ “will”

“will” được sử dụng để hình thành câu mang ý nghĩa tương lai

  • Future I (tương lai đơn)
    He will not play football.
  • Future II (tương lai hoàn thành)
    He will have played football.

Lưu ý: Khi chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít thì sau will động từ không được thêm s/es

Thể phủ định của “will” là “won’t”

Examples:

  • I will, he will
  • I will not = I won’t

Tương tự như “will” chúng ta sẽ có các động từ tương tự như “can, could, may, might, shall, should, will, would and ought to” chúng được gọi là động từ khiếm khuyết.

We use them to show obligation, possibility and necessity.
(chúng được dùng để thể hiện sự cần thiết, nghĩa vụ hay khả năng…)

  • Jack is late. He might be sleeping- Possibility
    (Jack thì trễ. Anh ấy có lẽ đang ngủ)
  • should clean my room today- Obligation
    (Tôi nên dọn sạch phòng tôi hôm nay)
  • must wear a tie to school- Necessity
    (Tôi phải mặc một cái cà vạc đến trường)

Trợ động từ “do”

“do” có thể sử dụng như một động từ chính hoặc một trợ động từ trong câu, trợ động từ “do” có thể là trợ đồng từ cho hầu hết các câu phủ định và nghi vẫn thông thường ngoại trừ “be, will, have got, và các động từ khiếm khuyết”.

Trợ động từ “do” trong câu phủ định (The auxiliary “do” in negative sentences)

  • Simple Present (thì hiện tại đơn):
    He does not play football.
    (anh ấy không chơi đá bóng)
  • Simple Past (thì quá khứ đơn):
    He did not play football.
    (anh ấy đã không chơi đá bóng)

Trợ động từ “do” trong câu hỏi (The auxiliary “do” in questions)

  • Simple Present (thì hiện tại đơn):
    Does he play football?
    (anh ấy có chơi đá bóng không)
  • Simple Past (thì quá khứ đơn):
    Did he play football?
    (anh ấy đã có chơi đá bóng chưa)

“do” cũng là một động từ bất quy tắc

  • Simple Present (thì hiện tại đơn):
    I/we/you/they do, he/she/it does
  • Simple Past (thì quá khứ đơn):
    I/he/she/it/we/you/they did

“do” cũng có thể đóng vai là một động từ chính trong câu

  • Câu khẳng định:
    She does her homework every day.
    (cô ấy làm bài tập về nhà mỗi ngày)
  • Câu phủ định:
    She doesn’t do her homework every day.
    (cô ấy không làm bài tập về nhà mỗi ngày)
  • Câu nghi vấn:
    Does she do her homework every day?
    (cô ấy có làm bài tập về nhà mỗi ngày không)
khi nào dùng động từ tobe khi nào dùng động từ thường
Does she do her homework every day?

Trợ động từ trong câu hỏi

Present simple question
(câu hỏi ở thì hiện tại đơn)

– Câu hỏi có câu trả lời là yes/no

Subject + Verb Question
  • you go
  • Do you go to work on Saturdays?
  • she like
  • Does she like ice cream?
  • they work
  • Do they work in a bank?

Past simple questions
(câu hỏi ở thì quá khứ đơn)

– Câu trả lời của những câu hỏi này cũng bắt đầu bằng Yes/No

Subject + Verb Question
  • you go
  • Did you go to work last Saturday?
  • she like
  • Did she like ice cream when she was younger?
  • they work
  • Did they work in a bank?

Questions with who/what/how etc (Wh- Questions)
(câu hỏi với ai/cái gì/như thế nào…( câu hỏi Wh)

Information sentence Question sentence
  • Kate spoke to somebody.
  • Somebody is the object of the sentence.
  • Who did Kate speak to?
  • We use the auxiliary verb (do) in the past tense (chúng ta sử dụng trợ động từ “do” ở dạng quá khứ)
 
Information sentence Question sentence
  • Somebody spoke to Kate.
  • somebody is the subject.
  • Who spoke to Kate?
  • Note, We do not use the auxiliary verb DO.
    (chú ý: chúng ta không sử dụng trợ động từ Do)

Question Tags
(câu hỏi đuôi)

Một số ví dụ về các chuyển đổi trợ động từ khi nó ở trong câu hỏi đuôi

  • will → won’t
  • do → don’t
  • does → doesn’t
  • am → aren’t
  • are → aren’t
  • must → musn’t
  • should → shouldn’t
  • have → haven’t
  • can → can’t
  • Your father doesn’t work in a post office, does he?
    (Ba của bạn không làm việc ở văn phòng bưu phẩm đúng không)
  • They aren’t from London, are they?
    (họ không đến từ London đúng không)
  • Penguins can’t fly, can they?
    (Chim cánh cụt không thể bay đúng không)
  • His name is Paul, isn’t it?
    (Tên của anh ấy là Paul đúng không)
  • You have finished, haven’t you?
    (Bạn đã hoàn thành xong chưa)
  • She will come, won’t she?
    (cô ấy sẽ đến chứ)

helping verb là gì

Bài tập áp dụng “trợ động từ”

1. Động từ bôi đen bên dưới là trợ động từ hay động từ chính?

  1. am hungry. 
  2. They will help you. 
  3. We do not know his address. 
  4. My friend Amy does a lot of sports. 
  5. How much is it? 
  6. am reading an interesting book at the moment. 
  7. Will you be there? 
  8. She has never been to London. 
  9. Does he speak English? 
  10. They have a cat and a dog. 

Đáp án:

  1. am hungry. full verb
    Tôi thì đói
  2. They will help you. auxiliary verb
    Họ sẽ giúp bạn
  3. We do not know his address. auxiliary verb
    Chúng tôi không biết địa chỉ của anh ấy
  4. My friend Amy does a lot of sports. full verb
    Bạn của tôi Amy không chơi nhiều môn thể thao
  5. How much is it? full verb
    Nó bao nhiêu tiền vậy
  6. am reading an interesting book at the moment. auxiliary verb
    Tôi đang đọc một quyển sách yêu thích
  7. Will you be there? auxiliary verb
    Bạn sẽ ở đây chứ
  8. She has never been to London. auxiliary verb
    Cô ấy không bao giờ ở London
  9. Does he speak English? auxiliary verb
    Anh ấy có nói tiếng anh không
  10. They have a cat and a dog. full verb
    Họ có một con mèo và một con chó

2. Những động từ bôi đen bên dưới là trợ đồng từ hay động từ chính?

  1. Dad is working in the garden. 
  2. We do the shopping once a week. 
  3. These students never have classes on Fridays. 
  4. What do you do for a living? 
  5. The kids were dancing to the music. 
  6. Did you see him? 
  7. The door is closed. 
  8. Where have you been? 
  9. My parents are on holiday. 
  10. had just finished my breakfast when the phone rang. 

Đáp án:

  1. Dad is working in the garden. auxiliary verb
    Bố đang làm việc trong vườn
  2. We do the shopping once a week. full verb
    Chúng tôi đi trung tâm mua sắm mỗi tuàn một lần
  3. These students never have classes on Fridays. full verb
    Những học sinh này không bao giờ đi học vào thứ sáu
  4. What do you do for a living? auxiliary verb
    Bạn làm nghề gì để sinh sống
  5. The kids were dancing to the music. auxiliary verb
    Những đứa trẻ đang nhảy theo điệu nhạc
  6. Did you see him? auxiliary verb
    Bạn có thấy anh ấy không
  7. The door is closed. auxiliary verb
    Cửa thì đã được đóng
  8. Where have you been? auxiliary verb
    Bạn đã ở đâu
  9. My parents are on holiday. full verb
    Bố mẹ của tôi thì đang đi nghĩ dưỡng
  10. had just finished my breakfast when the phone rang. auxiliary verb
    Tôi đã ăn xong buổi ăn tráng miệng khi điện thoại tôi reo

3. Hoàn thành các câu sau sử dụng trợ động từ.

  1. What  you done?
  2.  not like this song.
  3.  she know that you are here?
  4. The lesson  not started yet.
  5.  you drink milk?
  6. Who  eaten my biscuits?
  7. It  not matter.
  8. They  not want to play outside.
  9. We  not seen you for a long time.
  10. My friend  sent me some photos.

Đáp án:

  1. What have you done?
    Bạn đã làm gì?
  2. do not like this song.
    Tôi không thích bài hát này
  3. Does she know that you are here?
    Cô áy có biết rằng bạn ở đây không?
  4. The lesson has not started yet.
    Bài học chưa được bắt đầu
  5. Do you drink milk?
    Bạn có uống sữa không?
  6. Who has eaten my biscuits?
    Ai đã ăn bánh quy của tôi?
  7. It does not matter.
    Nó thì không vấn đề gì?
  8. They do not want to play outside.
    Họ không muốn chơi ngoài trời
  9. We have not seen you for a long time.
    Chúng tôi đã không gặp bạn trong thời gian dài
  10. My friend has sent me some photos.
    Bạn của tôi đã gửi cho tôi một số tấm ảnh

4. Hoàn thành các câu sau sử dụng dạng đúng của trợ động từ.

  1. The train  just arrived.
  2.  you understand?
  3. They  been learning English for two years.
  4.  you heard that?
  5. My uncle  not eat fish.
  6.  not live here.
  7.  anybody rung up for me?
  8. She not play the guitar.
  9. How  we get there?
  10. Where  he live?

Đáp án:

  1. The train has just arrived.
  2. Do you understand?
  3. They have been learning English for two years.
  4. Have you heard that?
  5. My uncle does not eat fish.
  6. do not live here.
  7. Has anybody rung up for me?
  8. She does not play the piano.
  9. How do we get there?
  10. Where does he live?
Tàu vừa đến.
Bạn hiểu không?
Họ đã học tiếng Anh được hai năm.
Bạn đã nghe điều đó?
Chú tôi không ăn cá.
Tôi không sống ở đây.
Có ai đứng lên cho tôi?
Cô ấy không chơi piano.
Chúng ta đến đấy bằng cách nào?
Anh ấy sống ở đâu?
XEM THÊM

Như vậy là chúng ta đã cùng tìm hiểu hầu hết kiến thức liên quan đến Trợ động từ trong tiếng Anh. Để cũng cố kiến thức chúng tôi cũng có đưa ra một số bài tập áp dụng để các bạn tham khảo và ôn tập. Chúng tôi rất mong nhận được đóng góp ý kiên từ quý độc giả.

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*