Như chúng ta đã biết câu điều kiện với mệnh đề if là một trong những điểm ngữ pháp rất hay được sử dụng trong các kỳ thi cấp chứng chỉ quốc tế như TOEIC, TOEFL,… Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn một cách tổng quan các dạng câu điều kiện.
CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN – câu với mệnh đề If (Types of conditional sentences)
Có 3 loại câu điếu kiện chính:
1. Điều kiện có thật trong hiện tại hoặc tương lai ( Real condition in the present or future): có thể thực hiện được trong hiện tại hoặc tương lai vì hành động trong mệnh đề If hoàn toàn có thể xảy ra.
2. Điều kiện không có thật trong hiện tại (Unreal condition in the present): không thể thực hiện được trong hiện tại hoặc tương lai vì hành động trong mệnh đề If không thể xảy ra (giả định trái ngược với thực tế trong hiện tại).
3. Điều kiện không có thật trong quá khứ (Unreal condition in the past): Không thể thực hiện được trong quá khứ vì hành động trong mệnh đề If đã không xảy ra (giả định trái ngược với thực tế trong quá khứ)
THÌ CỦA ĐỘNG TỪ TRONG CÂU ĐIỂU KIỆN (Verb forms used in conditional sentences)
Câu điều kiện Loại 1: Real condition
– Để nói về tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chúng ta dùng thì hiện tại đơn. (present simple) ở mệnh đề If/và will + động từ nguyên mẫu (will + infinitive) trong mệnh đề chính.
IF-CLAUSE | MAIN CLAUSE |
Present simple | will + infinitive |
Ví dụ câu điều kiện:
- If you help me, I will help you.
(Nếu anh giúp đỡ tôi, tôi sê giúp đỡ anh.)
- If I get this right, I’ll have answered every question correctly.
(Nếu tôi hiểu đúng vấn đề này, tôi sẽ trả lời đúng mọi câu hỏi)
- If you meet Henry; tell him I want to see him.
(Nếu anh gặp Henry, hãy bảo nó là tôi cần gặp nó.)
– Thì hiện tại đơn (present simple) được dùng trong cả hai mệnh để để chỉ một sự thật hiển nhiên, một quy luật tự nhiên hoăc một hành động xảy ra thường xuyên.
Ví dụ:
- If you heat ice, it turns to water.
(Nếu bạn đun nóng nước đá nó sẽ tan thành nước.)
- If you press this switch, the computer comes on.
(Nếu bạn nhấn vào nút này, máy tính sẽ bật.)
- If Daniel has any money, he spends it.
(Nếu Daniel cố tiền anh ta sẽ tiêu xài hết.)
– Các động từ tình thái can, may, might, should, ought to, have to, must,… có thể được dùng trong mệnh đề chính (main clause) để nói đến khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, sự bắt buộc hoặc sự cần thiết.
Ví dụ:
- If it rains, we are going to stay home.
(Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.)
- If you need a ticket, I can get you one.
(Nếu bạn cần vé tôi có thể mua cho bạn một tấm.)
- If Matthew goes to a job interview, he should wear/ ought to wear a tie.
(Nếu Matthew đi phỏng vấn xin việc, anh ấy nên đeo cà vạt.)
- If you want to see clearly, you must wear your glasses.
(Nếu bạn muốn thấy rỗ, bạn phải mang kính)
- If Henry jogs regularly, he may/ might lose weight.
(Nếu Henry chạy bộ thường xuyên, anh ấy có thể giám cân)
– Đôi khi chúng ta có thể dùng should trong mệnh đề điều kiện (If-clause) để gợi ý một điều gì đó không chắc chắn.
Ví dụ:
- If you should change your mind, please phone me.
(Hãy gọi diện cho tôi nếu bạn đổi ý)
- If anyone should call, please take a message.
(Nếu có ai gọi đến, vui long ghi lại lời nhắn)
*Lưu ý:
– Không dùng will trong mệnh đề điều kiện (If-clause).
Ví dụ:
- If we hurry, we’ll catch the bus.
[NOT If we’ll hurry, we’ll catch the-bus]
(Nếu vội, chúng ta sẽ đón xe buýt)
– Nhưng will có thể được dùng trong mệnh đề điều kiện khi ta đưa ra lời yêu cầu.
- If you’ll just wait a moment, I’ll find someone to help you.
(Vui lòng đợi một lát, tôi sẽ tìm người đến giúp.)
Câu điều kiện loại 2: Present Unreal condition
– Để nói về tình huống không có thật hoặc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, chúng ta dùng thì quá khứ đơn (past simple) trong mệnh đề if và would +động từ nguyên mẫu (would+ infinitive) trong mệnh đề chính.
IF-CLAUSE | MAIN CLAUSE |
Past simple | would + infinitive |
Ví dụ:
- If I knew her name, I would tell you.
Nếu tôi biết tên cô ấy, tôi sẽ nói cho anh biết.)
—> but I doesn’t know her name.
- If we didn’t have a car, we would find it’s difficult to get about.
(Nếu con chó của tôi có sáu chân, nó sẽ chạy rất nhanh.)
-> but we have a car.
- If my dog had six legs, it would run very fast!
(Nếu con chó của tôi cố sáu chân, nó sẽ chạy rất nhanh.)
– Could và might cũng có thể được dùng trong mệnh đề chính để nói đến khẳ năng có thể xảy ra.
Ví dụ:
- If she had a camera, she could take some photos.
(Giá như cố máy ảnh, cô ấy có thể chụp vài tấm hình.)
[could take = would be able to take] - If Rachel worked harder, she might do even better than at her study.
(Giá như Rachel học chăm hơn thỉ kết quà học tập của cô ấy cố thể còn tốt hơn nữa.)
– Were có thể được dùng thay cho was (với các chủ từ Ị, he, she, it) trong mệnh đề if nhất là trong mộnh đề If l were you.
- If Nick were rich, he would have a yacht. [Or: If Nick was rich,…]
(Nếu Nick giàu có, anh ấy sẽ mua một chiếc du thuyền.) - I’d go out if it weren’t raining. [Or: …it wasn’t raining]
(Giá như trời không mưa thì tôi sẽ di chơi) - If I were you, I would accept their invitation. [Or: If I was you,…]
(Nếu tôi là anh, tôi sẽ chấp nhận lời mời của họ)
*Lưu ý: Không dùng would trong mệnh đề điều kiện (if-clause)
Ví dụ:
- If I ate cake, I’d get fat. [NOT-If I wouId eat-cake,…]
(Nếu tôi ân bánh, tôi sẽ bị mập.)
Nhưng would có thể được dùng trong mênh đề if khi chúng ta đưa ra lời yêu cầu.
- If you’d like to come this way, the doctor will see you now.
(Vui long đi lối này, bác sĩ sẽ khám cho bà.)
– Câu điều kiện loại 3: Past Unreal
– Để nói về một tình huống đã không xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành (past perfect) trong mệnh đề if và would have + quá khứ phân từ (would have + past participle) trong mệnh đề chính.
DF-CLAUSE | MAIN CLAUSE |
Past perfect (had + past participle) | would have + past participle |
- If he had studied hard, he would have passed his exam.
(Giá như anh ta học hành chăm chỉ thì anh ta đã đậu rồi.)
—> but he didn’t study hard so he failed.
- If I had known of your arrival, I would have met you.
(Giá mà tôi biết anh đến thì tôi đã đi đón anh rồi.)
-> but I didn’t know so I didn’t come.
– Could have và might have cũng có thể được dùng để chỉ khả năng đã có thể xảy ra.
Ví dụ:
- If I had had my cellphone yesterday, I could have contacted you.
(Giá như hôm qua tôi cỏ đêm theo điện thoại thì tôi đã có thề liên lạc với anh.)
[could have contact = would have been able to contact]
- We just caught the train. If we had stopped to buy a paper, we might have missed it.
(Chúng ta vừa kịp tàu. Nếu như chúng ta dừng lại mua báo, thì có thể chúng ta đã bị lỡ tàu.)
*Lưu ý:
– Không dùng would trong mệnh đề điều kiện (if-clause).
Ví dụ:
- If you hadn’t made that mistake, you’d have passed your test.
[NOT If you would have made that-mistake,…]
(Giá mà bạn không bị lối đó thì bạn đã qua được kỳ thi rồi)
– Dạng rút gọn ‘d có thể dùng cho cả had và Would
Ví dụ:
- If you’d asked me, I’d have told you.
(Giá mà bạn hỏi tôi thì tôi dã nói cho bạn biết rồi.)
Các loại câu điều kiện tổng quát
Bài tập câu điều kiên-bài tập dùng If
1. Điền động từ trong ngoặc sử dụng các loại câu điều kiện
1.- If you ________ (be) a professional basketball player, who
_________ (you/play) for?
2.- If he _________ (not study) now, he won’t have time later.
3.- If Susan had taken the map, she ________ (not get) lost.
4.- Where would you go on holiday if you _________
(can) choose?
5.- The teacher _________ (be) angry if you didn’t do
your homework.
6.- What _______ (you/ give) me if it were my birthday
tomorrow?
7.- If we recycle more, there _________ (not be) so
much rubbish.
8.- If they had something to eat, they __________ (not be) hungry.
9.- If we _________ (hear) the weather forecast, we wouldn’t have
gone to the beach.
10.- What _________ (you/buy) if you had a credit card?
11.- If they ________ (not hurry) up, they will miss the film.
12.- If the bus ________ (not arrive) soon, we’ll be late.
13.- If they had phoned me yesterday, I _________
(give) them the news.
14.- If I _________ (be) you, I wouldn’t eat so many
sweets.
15.- We’ll go for a walk unless it ________ (rain).
16.- If the North Pole ________ (melt), the water
would flow many cities.
17.- If we ________ (know) it was Paul’s birthday, we would have
sent him a card.
18.- If you play the music too loud, you _________ (wake up) the
neighbors.
19.- My father doesn’t feel happy unless he ________ (swim) every
day.
20.- If the river had frozen, my friends and I _________
(go) skating.
21.- If people used bikes instead of cars , there _______
(not be) so much pollution.
22.- If our team had scored another goal, we _________
(win) the championship.
23.- If the waiter __________ (not serve) us soon, we’ll
have to leave.
24.- We’ll have dinner outside in the garden, unless it __________
(be) too cold
25.- When you heat wax, it ________ (melt).
ĐÁP ÁN:
ANSWER KEY
1.- were / would you play
2.- doesn’t study
3.- wouldn’t have got
4.- could
5.- wouldn’t be
6.- would you give
7.- won’t be
8.- wouldn’t be
9.- had heard
10.- would you buy
11.- don’t hurry
12.- doesn’t arrive
13.- would have given
14.- were
15.- rains
16.- melted
17.- had known
18.- will wake up
19.- swims
20.- would have gone
21.- wouldn’t be
22.- would have won
23.- doesn’t serve
24.- is
25.- melts
2. Hoàn thành những câu bên dưới sử dụng từ gợi ý và các cấu trúc câu điều kiện
Example: If I see (see) her, I‘ll give (give) her the news.
- English is important in this job. If Isabel ………………………… (not speak) it, she
………………………… (not understand) most of our hotel guests.
- Tony misread the map. That’s why he got lost. If he ………………………… (read)
the map properly, he ………………………… (not get) lost.
- If you’re not using your old digital camera, why …………………………
(you/not sell) it? If I ………………………… (be) you, I …………………………
(advertise) it on the internet and sell it.
- You had the car key with you all the time, didn’t you?
Don’t be silly! If I ………………………… (have) the car key, I
………………………… (not ask) you for it right now, would I?
- If the weather ………………………… (not be) so miserable yesterday, we
………………………… (go) out fishing.
- I ………………………… (not bother) going out fishing tomorrow unless the
weather ………………………… (get) better.
- If I ………………………… (see) a lion in the middle of a city, I
………………………… (assume) it had escaped from the local zoo or a circus.
- Alex and Jennifer are happily married. If Alex ………………………… (not be)
such a kind person, Jennifer ………………………… (not want) to marry him.
- If I ………………………… (win) the lottery, I ………………………… (pinch)
myself to make sure I wasn’t dreaming.
- If you ………………………… (study) the map as you said you would the night
before, we ………………………… (not be) lost now.
- If he ………………………… (not study) English, he …………………………
(not find) the job he has now.
- If someone ………………………… (ring) the bell at four in the morning,
………………………… (you/answer) the door?
ĐÁP ÁN:
- English is important in this job. If Isabel didn’t speak (not speak) it, she wouldn’t
understand (not understand) most of our hotel guests.
- Tony misread the map. That’s why he got lost. If he had read (read) the map
properly, he wouldn’t have got (not get) lost.
- If you’re not using your old digital camera, why don’t you sell (you/not sell) it? If I
were (be) you, I would advertise (advertise) it on the internet and sell it.
- You had the car key with you all the time, didn’t you?
Don’t be silly! If I had had (have) the car key, I wouldn’t be asking (not ask) you
for it right now, would I?
- If the weather hadn’t been (not be) so miserable yesterday, we would have gone
(go) out fishing.
- I won’t bother (not bother) going out fishing tomorrow unless the weather gets
(get) better.
- If I saw (see) a lion in the middle of a city, I would assume (assume) it had escaped
from the local zoo or a circus.
- Alex and Jennifer are happily married. If Alex hadn’t been (not be) such a kind
person, Jennifer wouldn’t have wanted (not want) to marry him.
- If I won (win) the lottery, I would pinch (pinch) myself to make sure I wasn’t
dreaming.
- If you had studied (study) the map as you said you would the night before, we
wouldn’t be (not be) lost now.
- If he hadn’t studied (not study) English, he wouldn’t have found (not find) the job
he has now.
- If someone rang (ring) the bell at four in the morning, would you answer
(you/answer) the door?
3. Hoàn thành các câu bên dưới sử dụng các loại câu điều kiện khác nhau
1. Simon woke up early and is very sleepy now. If he (not/wake up) early, he
(not/be) sleepy now.
2. I am at home now because it started raining. If it (not/start) raining, I
(be) out.
3. The Spanish team didn’t train well at all, so they are not champions. If they (train) well,
they (be) champions.
4. I lost my job, so I need to look for work. If I (not/lose) my job, I
(not/need) to look for work.
5. James won the lottery, so he doesn’t need a job now. He (need) a job if he
(not/win) the lottery.
6. Alan had a serious argument with his friend Paul. They are no longer friends. If Alan
(not/argue) with Paul, they (still/be) friends now.
7. The meeting started late. I’m not at home yet. I (be) at home now if the meeting
(start) on time.
8. Mike failed his university exams so he needs to retake them. If he (pass) them, he
(not/need) to retake them.
Bài viết trên của chúng tôi với đã khái quát tất cả kiến thức liên quan đến câu điều kiện – Mệnh đề if – Cấu trúc, cách dùng và bài tập. Chúng tôi rất mong nhận được những đóng góp ý kiến quý báu từ quý thầy cô và các bạn học sinh sinh viên.
Học một ngôn ngữ mới là trở thành một con người mới. Ngôn ngữ là nguồn sống của tâm hồn, là nguyên liệu cho tư duy và là sự thể hiện của tư duy phát triển.
Leave a Reply