Chắc hẳn trong số chúng ta đã phải trải qua một thời kỳ ôn luyện và nổ lực không ngừng để thi vào những trường đại học danh tiếng trên cả nước. Không dừng lại ở đó khi bạn tốt nghiệp đại học ra trường, các bạn bắt đầu mong muốn có một công việc thật tốt, và không ít một trong số chúng ta mong ước rằng mình sẽ làm cho một công ty đa quốc gia, một tập đoàn công ty nước ngoài vì nhiều lý do như: mức lương và thu nhập đáng mơ ước, môi trường làm việc chuyên nghiệp, chế độ tốt, và đặc biệt khả năng thăng tiến… Nhưng để làm được điều đó các bạn cần phải trải qua một hay nhiều cuộc phỏng vấn và đương nhiên là phòng vấn tiếng anh. Vậy làm thế nào để chúng ta vượt qua được cuộc phỏng vấn và bước chân vào làm ở một công ty đáng mơ ước.
Chính vì lý do đó hôm nay thangtienganh.com sẽ tuyển tập tất cả những mẫu câu phỏng bằng tiếng anh vấn phổ biến nhất và cách trả lời để chúng ta có thể dễ dàng ôn tập và vượt qua kỳ phỏng vấn thành công nhé.
Tuyển tập câu hỏi phỏng vấn và cách trả lời ghi điểm nhà tuyển dụng
1. Can you introduce a little about yourself? (Bạn có thể giới thiệu vài nét về bản thân bạn không?)
Bạn nên nhân cơ hội này để thể hiện kỹ năng giao tiếp của mình bằng cách nói rõ ràng và chính xác một cách có tổ chức. Bởi vì không có câu trả lời đúng hay sai cho câu hỏi này, điều quan trọng là phải tỏ ra thân thiện.
Chúng ta có thể trả lời theo một số cách ngắn gọn như sau:
- “I attended University of Technology where I majored in Electrical Engineering. My hobbies are playing guitar, swimming, and dancing,…
“Tôi đã học tại Đai Học Bách Khoa với chuyên ngành Kỹ thuật điện. Sở thích của tôi là chơi guitar, bơi lội và nhảy,… - “I grew up in a poor town and studied accounting. I worked at an accounting firm for three years and I enjoy bicycling and jogging.”
“Tôi lớn lên ở một làng quê nghèo và tôi học kế toán. Tôi làm việc tại một công ty kế toán trong ba năm và tôi thích đi xe đạp và chạy bộ.” - “I’m an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do.”
“Tôi là một người dễ gần, làm việc rất hòa đồng với mọi người. Tôi thích được tiếp xúc với nhiều kiểu người khác nhau và tôi thích luôn được thử thách bản thân để cải thiện bản thân.” - “I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like listening to music, drink coffee and play guitar…
“Tôi là một nhân viên chăm chỉ và tôi thích trải nghiệm nhiều thử thách. Tôi thích nghe nhạc, thưởng thức cốc phê và chơi guitar,… - “I’ve always liked being balanced. When I work, I want to work hard and try to my best. And outside of work, I like to join English club, or car club so that I could make more friend.
“Tôi luôn thích cân bằng mọi thứ. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc thật chăm chỉ và cố gắng hết sức. Và sau khi hoàn thành công việc, ở ngoài đời sống thường nhật tôi rất thích tham gia vào các câu lạc bộ hay đội nhóm như câu lạc bộ tiến anh, hay câu lạc bộ giao lưu xe hơi, nó giúp tôi có thể được nhiều mối quan hệ bạn bè hơn nữa.
Không có câu trả lời đúng hay sai cho câu hỏi này. Điều quan trọng nhất bạn nên nhớ là cách bạn truyền tải thông điệp đến nhà tuyển dụng. Ví dụ trên cho thấy một câu trả lời ngắn nói một chút về bạn. Câu trả lời đã đi từ giáo dục đến sự nghiệp, và sau đó là một số sở thích cá nhân của bạn. Quan trọng bạn phải thể hiện mình là một con người tự tin, vui vẻ hòa đồng và khả năng hoạt ngôn của mình, cố gắng tạo cảm tình càng thân thiện càng tự tin càng tốt nhé.
2. What are your strengths? (Thế mạnh của bạn là gì?)
Đây là một câu hỏi phỏng vấn rất phổ biến. Họ muốn biết bạn hiểu về chính bản thân bạn như thế nào. Mặc dù đây là một câu hỏi chung, nhưng vẫn có một câu trả lời sai hoặc đúng. Câu trả lời sai là một câu trả lời chung chung nói rằng bạn có tổ chức và thân thiện. Mặc dù nó sẽ không làm tổn hại đến bạn trong cuộc phỏng vấn, nhưng chắc chắn nó cũng sẽ không giúp ích bạn nhiều. Trả lời câu hỏi này phải dựa trên loại công việc bạn đang ứng tuyển.
Bạn có thể tham khảo một số câu trả lời ngắn gọn sau:
“I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me control all of my work.
“Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự chú ý của tôi đến từng chi tiết. Đặc điểm này đã giúp tôi rất nhiều trong việc kiểm soát toàn bộ công việc của tôi.
“I’ve always been a great team player. I’m good at keeping a team together and increase quality work in a team environment.”
“Tôi luôn là một người làm việc đội nhóm tuyệt vời. Tôi giỏi trong việc duy trì một nhóm làm việc đồng lòng cùng nhau và tạo ra một chất lượng làm việc đội nhóm thật tốt
“After having worked for three years, I realized my strength is completing a large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my boss is verry appreciated it.”
“Sau khi làm việc được ba năm, tôi nhận ra sức mạnh của mình là hoàn thành một lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành công việc đúng hạn và sêp của tôi luôn đánh giá cao điều đó.”
“My strongest trait is in good communication with customer, I can make a relationship very easy, that thing is very helpful for me.
“Đặc điểm nổi bật của tôi là khả năng giao tiếp tốt với khách hàng, tôi có thể tạo được một mối quan hệ tối với khách hàng một cách dễ dàng, chính điều đó đã giúp ích cho tôi rất nhiều trong công việc”
3. What are your weaknesses? (Điểm yếu của bạn là gì?)
Đối với câu trả lời này, bạn nên trình bày một điểm yếu có thể được coi là một điểm mạnh. Có nhiều loại câu trả lời sẽ hữu ích và tạo nên cảm tình tốt đối với người tuyển dụng. Một số câu trả lời sẽ là câu trả lời tốt đối với một vị trí công việc này nhưng lại là một câu trả lời tồi cho một vị trí công việc khác, hãy cẩn thận khi trả lời câu hỏi này nhé, sau đây là một vài ví dụ trả lời cho câu hỏi trên:
I always work to achieve excellent results, but sometimes my schedule is delayed. So I will try to balance the results of work and the time to complete the job as quickly as possible.
Tôi luôn làm việc đạt được kết quả rất xuất sắc nhưng có lúc bị trì hoãn tiến độ. Vì vậy tôi sẽ cố gắng cân bằng giữa kết quả công việc và thời gian hoàn thành công việc nhanh nhất có thể.
I know my weakness is always trying to hug a lot of work, it’s really not good if the number of jobs is too big and I’m not able to complete them on time will affect to all progress.
Tôi đã biết điểm yếu của mình là luôn cố gắng ôm đồm công việc thật nhiều về mình, điều đó thật sự không tốt chút nào nếu số lượng công việc quá lớn và tôi không đủ sức hoàn thành chúng đúng thời hạn ảnh hưởng đến tiến độ chung của hệ thống.
I feel my English is my weakest point. I know this is only a temporary problem. I will definitely work hard to get good English skills.
Tôi cảm thấy khả năng tiếng Anh của mình là điểm yếu nhất của mình. Tôi biết đây chỉ là một vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ nỗ lực học tập để có được khả năng tiếng anh thật tốt.
4. What are your short term goals? (mục tiêu công việc ngắn hạn của bạn là gì?)
Câu hỏi này chủ yếu phụ thuộc vào nơi mà bạn đang công tác. Một người có 5 đến 7 năm kinh nghiệm sẽ có những mục tiêu ngắn hạn khác với một người không có kinh nghiệm làm việc. Chúng tôi sẽ đưa ra một ví dụ cho cả hai trường hợp.
For reasons that I just graduated from college, my most important goal now is to find a job with a stressful working environment so that I can practice and learn a lot of things.
Vì lý do tô chỉ mới tốt nghiệp đại học, nên mục tiêu quạn trọng nhất của tôi lúc này là tìm được một công việc có môi trường làm việc áp lực để tôi có thể rèn luyện và học tập được thật nhiều thứ.
As a sales man for 2 years in the consumer goods market, my goal in the next 2 years is to find a major distributor in the central region for me to develop the market nationwide.
Là một nhân viên kinh doanh thị trường hàng tiêu dùng được 2 năm, mục tiêu trong 2 năm tới của tôi là sẽ tìm được nhà phân phối chính ở khu vực miền trung để tôi phát triển thị trường rộng khắp đất nước.
5. What are your long term goals? (Mục tiêu công việc dài hạn của bạn là gì?)
Câu hỏi này được hỏi để xem ứng viên nghiêm túc như thế nào về sự nghiệp của mình. Một số người có thể không biết mục tiêu dài hạn của họ và một số người có thể có mục tiêu dài hạn là trở nên giàu có và nghỉ hưu sớm. Đó là những câu trả lời không chính xác cho câu hỏi này. Loại câu trả lời bạn muốn đưa ra là một câu trả lời đầy tham vọng cho thấy bạn thực sự yêu thích sự nghiệp của mình. Một người phỏng vấn giỏi sẽ đọc giữa các dòng và tìm hiểu xem một người sẽ trở thành một người chăm chỉ hay chỉ là một người tầm thường.
Sau đây là một vài cách để trả lời câu hỏi trên nhé:
I really want to be a professor, I think my goal is very high but I believe in and my abilities and efforts.
Thực sự tôi muốn trở thành một giáo sư, tôi nghĩ mục tiêu của tôi là rất cao nhưng tôi tin vào và khả năng và sự cố gắng của mình.
I really want to use my in-depth knowledge to write a specialized book, which is a small goal and I know I need to put in a lot of effort.
Tôi rất muốn vận dụng những kiến thức chuyên sâu của mình để viết một cuốn sách chuyên ngành, đó là một mục tiêu không hề nhỏ và tôi biết tôi cần phải nỗ lực rất nhiều.
6. Why do you want to this job?
Câu trả lời này bạn phải trả lời một cách thành thật, thực tế kèm theo đó mà một chút khéo léo trong các trả lời, ví dụ bạn có thể trả lời như sau:
I researched about this company and its position. I really like the company model, business products and special salary in accordance with capacity and job position.
Tôi đã tìm hiểu về công ty của mình và vị trí của nó. Tôi thực sự thích mô hình của công ty, sản phẩm mà công ty kinh doanh và đặc biệt mức lương phù hợp với năng lực và vị trí làm việc.
Tiếng Anh phỏng vấn xin việc – 15 mẫu câu trả lời hay cho câu hỏi “Tại sao bạn muốn công việc này”
7. Do you manage your time well? (Bạn có quản lý thời gian của bạn thất tốt không)
I know that I have an effective time management, I always got a deadline for all my things I do and I always finish them on time.
Tôi biết rằng tôi có khả năng quản lý thời gian hiệu quả, tôi luôn có một mốc thời gian để hoàn thành mọi thứ mà tôi làm và tôi luôn hoàn thành chúng đúng hạn.
Unlike many people like planning time management by week, month, and year. But I myself always prioritize setting up a schedule to save the most time every day. Every day I work more and more efficiently, of course, during the week and months I will accomplish very well and there is no wasted time here.
Không giống như nhiều người thích lập kế hoạch quản lý thời gian theo tuần, tháng, năm. Nhưng riêng bản thân tôi luôn ưu tiên lập thời gian biểu hàng ngày để có thể tiết kiệm được thời gian nhất hàng ngày. Mỗi ngày tôi làm việc được nhiều việc hơn, hiệu quả hơn thì đương nhiên suốt tuần và tháng tôi sẽ hoàn thành rất tốt và không có thời gian nào bị lãng phí ở đây cả.
8. How do you handle change? (làm thế nào bạn đối phó với thay đổi)
When I have a big change in work I will calm down, analyze the problem and move quickly, and get the job done on time.
Khi tôi gặp một sự thay đổi lớn trong công việc tôi sẽ bình tĩnh, phân tích vấn đề, chuyển hướng thật nhanh và hoàn thành công việc đúng hạn.
“I have experienced many changes previously. I handle the situations by quickly coming up to speed on the changes and applying myself to make them a success.”
“Tôi đã trải qua nhiều thay đổi trước đây. Tôi xử lý các tình huống bằng việc nhanh chóng đưa ra các thay đổi và áp dụng bản thân để biến chúng thành công của mình.”
9. When can you commence employment with us? (Khi nào bạn có thể bắt đầu làm việc với chúng tôi?)
Khi bạn được hỏi câu hỏi này khả năng là 80% bạn đã được nhà tuyển dụng đồng ý rồi đấy. Đây là một câu hỏi tưởng chừng như đơn giản và không quan trọng, nhưng thực ra nó rất quan trọng, nó thể hiện với nhà tuyển dụng rằng bạn đã sẵn sàng với công việc mới chưa, có thực sự muốn đi làm cho công ty này không. Bạn đừng nên chần chừ, và phải trả lời dức khoát: tuần sau em sẽ đi làm, hay em có thể đi làm ngay ngày mai, chứ đừng hẹn một ngày quá xa nhà tuyển dụng sẽ tưởng bạn không thích công việc này và sẽ dành vị trí này cho một ứng viên khác thực sự mong muốn công việc này hơn bạn.
Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một số câu trả lời của câu hỏi trên nhé:
I can go to work tomorrow
Tôi có thê làm việc vào ngày mai
I can work on next monday
Tôi có thể làm việc ngay vào tuần sau
10. Do you have any questions? (Anh còn câu hỏi nào nữa không?)
Câu hỏi này có thể nhà tuyển dụng muốn chắc chắn một lần nữa, bạn có thật sự muốn làm việc cho công ty hay không, và có thể đó là việc họ cho bạn một cơ hội nữa để thể hiện sự móng muốn làm việc cho công ty này.
Ví dụ
I have a question, is my insurance fully available?
Tôi có một câu hỏi là chế độ bảo hiểm của tôi có đầy đủ không
How long is the latest time for me to receive the interview results, please give me your email so I can contact you when needed
Thời gian chậm nhất mà tôi nhận được kết quả phỏng vấn là bao lâu, anh vui lòng cho tôi xin địa chỉ email để có thể liên lạc với anh khi cần thiết
Như vậy chúng ta đã cùng tìm hiểu một số câu hỏi phỏng vấn tiếng anh và cách trả lời phổ biến. Chúng tôi chúc các bạn có một cuộc phỏng vấn thành công và có được một công việc đáng mơ ước nhé. Hãy để lại bình luận bên dưới bài viết để chúng tôi có thể hổ trợ các bạn được tốt hơn nhé.
Học một ngôn ngữ mới là trở thành một con người mới. Ngôn ngữ là nguồn sống của tâm hồn, là nguyên liệu cho tư duy và là sự thể hiện của tư duy phát triển.
Leave a Reply