Fighting là gì? – Cố lên trong tiếng Anh là gì?

Chắc hẳn khi các bạn đã nghe nói “fighting” nó thậm chí rất quen thuộc và được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp. Và bạn có chắc là bạn đã dùng nó đúng chưa hay bạn đã hiểu hoàn toàn ý nghĩa của từ này. Chính vì lý do đó bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giúp các bạn giải đáp thắc mắc fighting là gì? – Cố lên trong tiếng Anh là gì?

Fighting là một dạng thêm -ing của động từ fight. Vậy fight là gì?

Fight( v): có nghĩa là hành động dùng vũ lực để đánh bại người khác.

Ví dụ:

There were children fighting in the playground.
( Có những đứa trẻ chiến đấu trong sân chơi.)
fighting là gì 1
There were children fighting in the playground
The soldiers fought from house to house.
( Những người lính chiến đấu từ nhà này sang nhà khác.)
They fought with (= on the side of) the North against the South.
( Họ đã chiến đấu với (= về phía) miền Bắc chống lại miền Nam.)
The birds were fighting over (= competing for) a scrap of food.
( Những con chim đã chiến đấu (= cạnh tranh) một mẩu thức ăn.)
They fight like cats and dogs (= fight or argue very angrily and violently).
( Họ chiến đấu như mèo và chó (= đánh nhau hoặc cãi nhau rất giận dữ và dữ dội)).
They fought to the bitter end/to the death (= until everyone on one side was dead or completely defeated).
( Họ đã chiến đấu đến tận cùng cay đắng / cho đến chết (= cho đến khi mọi người ở một phía đã chết hoặc bị đánh bại hoàn toàn)).

Fight( v): còn có nghĩa sử dụng nỗ lực của mình để đạt được gì đó, hoặc ngăn chặn điều gì đó xảy ra.

Ví dụ:
He fought the disease bravely for three years.
Anh đã chiến đấu với căn bệnh một cách dũng cảm trong ba năm.
We need the public’s help in fighting crime.
Chúng tôi cần sự giúp đỡ của công chúng trong việc chống tội phạm.
He fought against racism.
Ông đã chiến đấu chống phân biệt chủng tộc.
Vitamin C is thought to help fight colds and flu.
Vitamin C được cho là giúp chống cảm lạnh và cúm.
They had to fight hard for improvements to the road system.
Họ đã phải chiến đấu hết mình để cải thiện hệ thống đường bộ.
One of the passengers was fighting for her life (= so ill or injured that she might
die) last night after receiving multiple injuries in the collision.
cách dùng fighting là gì
One of the passengers was fighting for her life

Một trong những hành khách đã chiến đấu cho cuộc sống của cô ấy (= ốm nặng hoặc bị thương đến nỗi cô ấy có thể chết) đêm qua sau khi nhận nhiều vết thương trong vụ va chạm.

With debts of over $2 million, the corporation is fighting for its life (= people are trying hard to stop it being destroyed)
Với khoản nợ hơn 2 triệu đô la, tập đoàn đang đấu tranh cho cuộc sống của mình (= mọi người đang cố gắng hết sức để ngăn chặn nó bị phá hủy)
I had to fight (back) (= tried hard not to show or produce) the tears when he said he was leaving.
Tôi đã phải chiến đấu (trở lại) (= cố gắng không thể hiện hay sản xuất) những giọt nước mắt khi anh ấy nói rằng anh ấy sẽ rời đi.
The bank fought off (= successfully prevented) a takeover by another bank recently.
Ngân hàng đã chiến đấu (= ngăn chặn thành công) một ngân hàng khác tiếp quản gần đây.
I was getting a cold at the start of the week but I seem to have fought it off (= got rid of it).
Tôi đã bị cảm lạnh vào đầu tuần nhưng dường như tôi đã chiến đấu với nó (= đã thoát khỏi nó).

– Fight(v) : còn có nghĩa là tranh luận

Ví dụ:
I wish they wouldn’t fight in front of the kids.
Tôi ước họ sẽ không tranh luận trước mặt bọn trẻ.
I could hear them fighting about money again.
Tôi có thể nghe họ tranh luận về vấn đề tiền thêm một lần nữa.

Fight (n): cuộc đấu tranh, chiến đấu, cuộc ẩu đả, ý chí quyết tâm.

Ví dụ:

Jeff’s always getting into/starting fights.
Jeff luôn luôn bắt đầu / bắt đầu chiến đấu.
The older boys broke up (= stopped) the fight.
Các chàng trai lớn hơn đã chia tay (= dừng lại) cuộc chiến.
I had a stand-up fight with her (= we argued strongly) about the phone bill.
Tôi đã có một cuộc chiến độc lập với cô ấy (= chúng tôi đã tranh cãi mạnh mẽ) về hóa đơn điện thoại.
Do you have tickets for the big fight (= boxing competition)?
Bạn có vé cho cuộc chiến lớn (= thi đấu quyền anh) không?
He put up a fight when the police tried to arrest him.
Anh ta đánh nhau khi cảnh sát cố bắt anh ta.

Một số thành ngữ và cụm động từ có chứa “fight”

fight your corner: bảo vệ cái gì đó mà bạn tin tưởng bằng cách tranh luận

Ex:
You’ll have to be prepared to fight your corner if you want them to extend the project
fight a losing battle: Cố gắng hết sức để làm một cái gì đó thì bạn sẽ thành công


fight fire with fire: Sử dụng phương pháp tương tự để đánh bại chúng( gậy ông đập lưng ông)

fight it out: tranh nhau để lấy một cái gì đó
Ex: There’s only one ticket so you’ll have to fight it out between you.( Chỉ có một vé các bạn phải tranh nhau để lấy)

fight shy of: Cố gắng tránh điều gì đó
Ex: Before this course I’d always foughtshy of technology.( cuối khóa học này tôi luôn tránh các thiết bị công nghệ)

Fighter là gì?

Fighter (noun):

  • chiến sĩ, chiến binh, người đấu tranh, người chiến đấu
  • (từ Mỹ,nghĩa Mỹ) võ sĩ quyền Anh nhà nghề
  • máy bay chiến đấu; máy bay khu trục
fighter là gì 3
Fighter American

Fighting là gì?

Fighting(n) cuộc chiến đấu, cuộc đấu tranh, sự đấu tranh,…

Fighting(adj) chiến đấu, đấu tranh, đánh nhau…

Fighting: cố lên nhé, chiến đấu nhé, cố lên, mạnh mẽ lên.

Người ta thường dùng  “fighting” để nói trong các trường hợp:
– Muốn cổ vũ, động viên, khích lệ tinh thần của ai đó khi họ gặp chuyện buồn phiền, khó khăn với ý nghĩa “cố lên nhé”, “mạnh mẽ lên”
– Dùng để cổ vũ tinh thần chiến đấu trong các cuộc chiến, cuộc tranh tài thể thao với nghĩa “cố lên”, “chiến đấu nhé”.

Cố lên trong tiếng anh là gì?

– Ngoài “fighting” chúng ta tương tự cũng có rất nhiều từ hoặc cụm từ để diễn tả câu nói “cố lên” mang ý nghĩa khích lệ người khác.

1.      You’re coming along well. (Bạn đang làm rất tốt.)
2.      Keep up the good work. (Tiếp tục giữ vững phong độ tốt như vậy nhé) Câu này thường là cấp trên dùng để khen và động viên cấp dưới.
3.      That’s a good effort. (Đó là sự cố gắng tuyệt vời.)
4.      That’s a real improvement. (Đó là một sự tiến bộ thực sự.)
5.      You’re on the right lines. (Bạn đang đi đúng hướng rồi đó.)
6.      Keep going. (Tiếp tục cố gắng nhé!)
7.      Come on, you can do it! (Cố lên, bạn làm được mà.)
8.      Give it your best shot! (Hãy làm bằng hết sức bạn có thể)
9.      What have you got to lose? (Bạn còn gì để mất chứ?)
10.  If at first you don’t succeed…try and try again. (Nếu lúc đầu bạn chưa thành công, hãy cố gắng và cố gắng lại thử xem.)
Look on the bright side! (Hãy nhìn vào mặt tích cực nào!)
11.      Every cloud has a silver lining.( thể hiện sự động viên)
12.      Practice makes perfect. (Học đi đôi với hành)
13.      There are plenty more fish in the sea. (Cuộc đời còn gặp nhiều người mà.)
14.      Lighten up! (Tươi sáng lên!)
15.  There’s no use crying over spilt milk. (Chuyện đã rồi, có khóc lóc cũng chẳng được gì!)

Một số thành ngữ khác có ý nghĩa “cố lên” có ý nghĩa động viên khích lệ trong tiếng anh

1. Whoever is trying to bring you down, is already below you.
Bất cứ ai đang cố gắng hạ bệ bạn, đã ở dưới bạn.

2. You are awesome! Never forget that.
Bạn thật tuyệt vời! Đừng bao giờ quên điều đó.

3. Forget what’s gone, appreciate what remains, and look forward what’s coming next.
Quên đi những gì đã biến mất, đánh giá cao những gì còn lại và mong chờ những gì sắp tới.

4. Remember that sometimes, not getting what you want is a wonderful stroke of luck. – Dalai Lama
Hãy nhớ rằng đôi khi, không đạt được những gì bạn muốn là một may mắn tuyệt vời

5. Being happy doesn’t mean that everything is perfect. It simply means that you’ve decided to look beyond the imperfections of life.
Hạnh phúc không có nghĩa là mọi thứ đều hoàn hảo. Nó đơn giản có nghĩa là bạn đã quyết định nhìn xa hơn những điều không hoàn hảo của cuộc sống.

6. The people who are always trying to cheer others up are unhappy themselves.
Những người luôn cố gắng làm cho người khác vui lên là chính họ không hạnh phúc.

7. Always remember, you are braver than you believe. Stronger than you seem. Smarter than you think. And twice as beautiful as you’d ever imagined.
Luôn nhớ rằng, bạn dũng cảm hơn bạn tin. Mạnh hơn bạn tưởng. Thông minh hơn bạn nghĩ. Và đẹp gấp đôi như bạn đã từng tưởng tượng.

8. In the middle of difficulty lies opportunity. – A. Einstein
Ở giữa khó khăn nằm cơ hội. – A. Einstein

9. Cheer up, buttercup. Storms don’t last forever.
Vui lên, bão dông sẽ không kéo dài mãi mãi.

10. Life is not a waste as long as there is at least one person in the world who cares for you. So when things go wrong and you feel like giving up – remember you’ve got me.
Cuộc sống không phải là một sự lãng phí miễn là có ít nhất một người trên thế giới chăm sóc bạn. Vì vậy, khi mọi thứ đi sai và bạn cảm thấy muốn bỏ cuộc – hãy nhớ rằng bạn đã có tôi.

11. Stay positive, work hard, and make it happen.
Sống tích cực, làm việc chăm chỉ và làm cho nó xảy ra.

12. Winners are not people who never fail, but people who never quit.
Người chiến thắng không phải là người không bao giờ thất bại, mà là người không bao giờ bỏ cuộc.

XEM THÊM

Như vậy chúng ta đã cùng tìm hiểu fighting là gì? – Cố lên trong tiếng Anh là gì?. Cùng với đó là một số thành ngữ có ý nghĩa cỗ vũ động viên một ai vượt qua khó khăn. Rất mong bài viết thực sự hữu ích với các bạn và quý thầy cô.

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*