Trong tiếng anh để mô tả trạng thái, tính chất của một sự vật sự việc chúng ta thường sử dụng động từ “tobe”. Ngoài ra chúng ta còn có một loại động từ cũng có thể đứng trước tính tự như động từ “tobe” đó là động từ nối “linking verb”. Vậy linking verb là gì? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé
Ví dụ:
She looks beautiful (cô ấy trông thật đẹp)
This dish tastes good (món này mùi vị ngon đấy)
Động từ nối là gì? (Linking verbs là gì)
Động từ nối là các động từ dùng để diễn tả trạng thái, tính chất của sự việc, sự vật.
Ví dụ:
- She seems happy
(cô ấy trông có vẻ hạnh phúc)
Bài giảng Ôn tập Động từ và linking verbs – Verb| action verbs
Chức năng cửa động từ nối – Linking verbs
- Có thể so sánh chức năng của “Linking verbs” với chức năng của động từ “tobe” vì sau “liking verb” là tính từ hoặc danh từ.
Ví dụ:
- This tomato smells rotten
(Quả cà chua này có mùi thối)
Một số động từ nối (Linking verbs) thường gặp
1. BE (am, is, are, was, were):
To be cũng là một dạng của “linking verbs”
- I am John
- The girl is pretty.
2. SEEM (có vẻ như):
- He seems unhappy today.
(Anh ấy trông có vẻ không được vui) - It seemed like a good opinion.
(Nó có vẻ là một ý kiến hay)
3. TASTE (có vị):
- This candy tastes delicious
4. FEEL (cảm thấy):
- I feel nervous
5. SOUND (nghe có vẻ như):
- It sounds good
6. LOOK (trông có vẻ):
- Maria looks beautiful
7. SMELL (có mùi):
- This food smells very bad.
8. BECOME (trở nên, trở thành):
- She became a leader after one month
(Cô ấy trở thành một người lãnh đạo sau một tháng)
Cách phân biệt đâu là động từ nối “linking verbs” và đâu là trợ động từ
Không có gì phức tạp, chúng ta hoàn toàn có thể xác định được vai trò của chúng thông qua từ loại đi đằng sau chúng.
- Đi sau một động từ nối “linking verb” luôn là tính từ/danh từ
The girls are happy because they’re eating at Stella’s tonight.
- Còn nếu đi sau nó là một V_ing thì nó sẽ là một trợ động từ
The girls are eating at Stella’s tonight.
Bài tập “linking verbs”
1. Lựa chọn loại từ đúng (có thể là động từ nối hay động từ thường)
- She looks fine.
- She looked into the street.
- He is the best soccer player in the world
- She was great in her new performance.
- He seems confused.
- They tasted the pizza.
- The pizza tasted good.
- That sounds fantastic.
- The bugle sounds loudly.
- He grew tired of running.
Đáp án
- She looks fine. Linking Verb
- She looked into the street. Ordinary Verb
- He is the best soccer player in the world. Linking Verb
- She was great in her new performance. Linking Verb
- He seems confused. Linking Verb
- They tasted the pizza. Ordinary Verb
- The pizza tasted good. Linking Verb
- That sounds fantastic. Linking Verb
- I stayed at the hotel. Ordinary Verb
- He grew tired of running. Linking Verb
2. Cho biết các động từ trong các câu sau là động từ thường hay động từ nối – linking verb
1. I hit the baseball over the fence.
2. We ran to the park together.
3. The storm is approaching soon.
4. I hit the baseball over the fence.
5. I swept the class after school.
6. He was walking home in the dark.
7. Susan is speaking in front of the class.
8. The man jumped over the wall.
9. We are eating before practice.
10. I was happy about the results.
11. They were prepared for the game.
12. She ran at the top speed.
13. I swam in the cold pool.
14. They were late to practice
Đáp án:
1. hit- action verb
2. ran- action verb
3. is- linking verb
4. hit- action verb
5. swept- action verb
6. was- linking verb
7. is- linking verb
8. jumped- action verb
9. are- linking verb
10. was- linking verb
11. were- linking verb
12. ran- action verb
13. swam- action verb
14. were- linking verb
Một số ví dụ khác về việc sử dụng linking verb trong câu
- William is excited about his promotion.
William rất vui mừng về sự thăng tiến của mình. - She appears upset about the announcement.
Cô ấy xuất hiện buồn bã về thông báo. - The eggs smell rotten.
Trứng có mùi thối. - He went red after tripping on the rug.
Anh ta đỏ mặt sau khi vấp ngã trên tấm thảm. - Your plans for the wedding sound nice.
Kế hoạch của bạn cho đám cưới âm thanh tốt đẹp. - You look exhausted after studying all night.
Trông bạn kiệt sức sau khi học cả đêm. - I am putty in his hands.
Tôi là putty trong tay của mình. - Maria might have been more forthcoming with the news.
Maria có thể đã được sắp tới với tin tức. - Tom acted nervous when the teacher found the note.
Tom đã hành động lo lắng khi giáo viên tìm thấy ghi chú. - The audience fell silent when the conductor walked on stage.
Khán giả rơi vào im lặng khi nhạc trưởng bước lên sân khấu. - Dreams come true when we believe in them.
Ước mơ trở thành sự thật khi chúng ta tin vào chúng. - The crowd stayed calm in spite of the imminent threat.
Đám đông giữ bình tĩnh mặc cho mối đe dọa sắp xảy ra. - All the children seem satisfied with the bouncy castle.
Tất cả những đứa trẻ có vẻ hài lòng với lâu đài bouncy. - Bob felt sleepy after eating the whole pizza.
Bob cảm thấy buồn ngủ sau khi ăn toàn bộ bánh pizza. - The cinnamon rolls taste heavenly.
Bánh quế có hương vị tuyệt vời. - Building the house proves difficult for them.
Xây nhà chứng tỏ khó khăn cho họ. - Anthony has been a dream the last few weeks.
Anthony đã là một giấc mơ trong vài tuần qua - The spectators remained silent after the injury on the field.
Khán giả vẫn im lặng sau chấn thương trên sân. - He became suspicious when he saw the safe was open.
Anh trở nên nghi ngờ khi thấy chiếc két được mở. - All the kittens were playful.
Tất cả những chú mèo con đều vui tươi. - The theater gets dark when the show is about to begin.
Nhà hát trở nên tối khi chương trình sắp bắt đầu. - Some couples are lucky enough to grow old together.
Một số cặp vợ chồng may mắn già đi cùng nhau. - I feel worthy when the boss compliments me.
Tôi cảm thấy xứng đáng khi ông chủ khen tôi. - The weather was accommodating and the party continued.
Thời tiết đã được điều chỉnh và bữa tiệc tiếp tục. - The embers turn ashy as they cool.
Các than hồng chuyển động khi chúng nguội. - You are bring very foolish to believe her.
Bạn đang mang rất ngu ngốc để tin cô ấy. - Mary waxed nostalgic on her 50th birthday.
Mary sáp hoài niệm vào sinh nhật lần thứ 50 của mình. - Your friend might be disappointed if you don’t go.
Bạn của bạn có thể thất vọng nếu bạn không đi. - Sometimes, kids act foolish.
Đôi khi, những đứa trẻ hành động dại dột. - We are dismayed about the foreclosure.
Chúng tôi mất tinh thần về việc tịch thu nhà. - The tests indicate that your child is gifted.
Các xét nghiệm chỉ ra rằng con bạn có năng khiếu. - Martin is fond of spicy food.
Martin thích đồ ăn cay. - Jumping into a pond could be dangerous.
Nhảy xuống ao có thể nguy hiểm. - Most children get cranky when they are sleepy.
Hầu hết trẻ em bị quấy khóc khi chúng buồn ngủ. - After the snowstorm, the roads were slippery.
Sau cơn bão tuyết, những con đường trơn trượt. - A flaw in the design appeared to be the cause of the collapse.
Một lỗ hổng trong thiết kế dường như là nguyên nhân của sự sụp đổ. - The vegetables in the bin looked disgusting and spoiled.
Các loại rau trong thùng trông thật kinh tởm và hư hỏng. - They shall be happy ever after.
Họ sẽ hạnh phúc mãi mãi về sau. - Riding in a car will be safer with a seat belt.
Đi trong xe hơi sẽ an toàn hơn với dây an toàn. - The police department is getting tough on crime.
Sở cảnh sát đang trở nên khó khăn về tội phạm. - She remains faithful, even though it has been two years since he left.
Cô vẫn chung thủy, dù đã hai năm kể từ khi anh rời đi.
Như vậy là chúng ta đã cùng tìm hiểu tổng quan cấu trúc, cách dùng và ý nghĩa của Động từ nối – Linking verb là gì trong tiếng anh, chúng tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ quý độc giả.
Học một ngôn ngữ mới là trở thành một con người mới. Ngôn ngữ là nguồn sống của tâm hồn, là nguyên liệu cho tư duy và là sự thể hiện của tư duy phát triển.
Leave a Reply